1.Nghiệp vụ

 

STT

Nhóm nghiệp vụ

Nghiệp vụ

Cách làm trên MISA SME.NET 2015

Cách làm trên MISA SME.NET 2012

 

1

Danh sách thu, chi


Điểm khác:

Gộp chung danh sách Thu tiền gửi, Chi tiền gửi để kế toán thanh toán chỉ cần làm việc trên 1 giao diện mà không phải chuyển qua nhiều giao diện. Có thể lọc riêng được danh sách thu, chi

Cách thao tác:

Vào phân hệ Ngân hàng\chọn tab Thu, chi tiền

Để lọc riêng danh sách Thu tiền gửi, chi tiền gửi tại màn hình danh sách

Thiết lập Kỳ cần lọc chứng từ

Chọn TK ngân hàng

Chọn loại là Thu tiền hoặc Chi tiền hoặc Tất cả ở mục Loại

Nhấn Lấy dữ liệu

Tách riêng 2 danh sách thu, chi riêng.

2

Thu tiền

Thu tiền khách hàng

Điểm khác:

 

Khi thu tiền là ngoại tệ thì tự động xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ thu tiền khách hàng khi có chênh lệch tỷ giá.

Cho phép xem lại hóa đơn công nợ để kiểm tra trước khi thu tiền

Cải tiến so với MISA SME.NET 2012: khi thu tiền cho khách hàng này xong thì có thể thực hiện thu cho khách hàng khác ngay mà không phải nhấn chuột để thêm chứng từ thu tiền mới

Cải tiến so với MISA SME.NET 2012: cho phép thu tiền cho nhiều khách hàng trên cùng 1 chứng từ thu tiền (đáp ứng cho các DN như đại lý phân phối hàng, DN về dịch vụ công ích...)

Cách thao tác:

Vào phân hệ Ngân hàng\ chọn tab Thu, chi tiền

Nhấn Thêm\Thu tiền khách hàng hoặc nhấn chọn chức năng Thu tiền khách hàng trên thanh tác nghiệp bên trái màn hình (Đối với trường hợp thu tiền khách hàng hàng loạt thì nhấn Thu tiền khách hàng hàng loạt trên trên tác nghiệp)

Khai báo thông tin Loại tiền ngoại tệ, tỷ giá nếu cần

Nhấn Lấy dữ liệu

Tích chọn chứng từ công nợ có liên quan

Nhấn Thu tiền

Khi thu tiền ngoại tệ thì có chức năng xử lý chênh lệch tỷ giá riêng

3

Thu tiền hoàn thuế GTGT

Điểm khác:

Nghiệp vụ này rất ít xảy ra nên không tách thành chứng từ thu hoàn thuế riêng như MISA SME.NET 2012. Thu hoàn thuế chỉ là 1 lý do thu trong chứng từ thu tiền

Cách thao tác:

Vào phân hệ Ngân hàng\ chọn tab Thu, chi tiền

Nhấn Thêm\Thu tiền

Chọn lý do là Thu hoàn thuế GTGT

Có chức năng hoàn thuế riêng

4

Vay tiền

Điểm khác:

 Trên chứng từ cho phép chọn lý do thu để người dùng dễ dàng tiếp cận phần mềm theo hướng nghiệp vụ

Trên chứng từ thu tiền, cho phép người dùng chọn được lý do thu là “Vay nợ”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ

Cách thao tác:

Vào phân hệ Ngân hàng\ chọn tab Thu, chi tiền

Nhấn Thêm\Thu tiền 

Chọn lý do là Vay nợ

Làm chứng từ thu tiền gửi thông thường

5

Thu hoàn ứng

Điểm khác:

Trên chứng từ thu tiền, cho phép người dùng chọn được lý do nộp quỹ là “Thu hoàn ứng”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ

Cách thao tác:

Vào phân hệ Ngân hàng\chọn tab Thu, chi tiền

Nhấn Thêm\Thu tiền

Chọn lý do là Thu hoàn ứng

Làm chứng từ thu tiền gửi thông thường

6

Các nghiệp vụ thu tiền gửi khác

Điểm khác:

Làm chứng từ thu tiền gửi với lý do thu là thu khác

Cách thao tác:

Vào phân hệ Ngân hàng\ chọn tab Thu, chi tiền

Nhấn Thêm\Thu tiền

Chọn lý do là Thu khác

 

Làm chứng từ thu tiền gửi thông thường

7

Chi tiền

Trả tiền nhà cung cấp

Điểm khác:

Cải tiến so với MISA SME.NET 2012: khi trả tiền cho nhà cung cấp này xong thì có thể thực hiện trả cho nhà cung cấp khác ngay mà không phải nhấn chuột để thêm chứng từ trả tiền mới

Khi trả tiền là ngoại tệ thì tự động xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ trả tiền nhà cung cấp khi có chênh lệch tỷ giá

Cho phép xem lại hóa đơn công nợ để kiểm tra trước khi thu trả

Cách thao tác:

Vào phân hệ Ngân hàng\ chọn tab Thu, chi tiền

Nhấn Thêm\Trả tiền nhà cung cấp hoặc nhấn chọn chức năng Trả tiền nhà cung cấp trên thanh tác nghiệp bên trái màn hình

Khai báo thông tin Loại tiền ngoại tệ, tỷ giá nếu cần

Nhấn Lấy dữ liệu

Tích chọn chứng từ công nợ có liên quan

Nhấn Trả tiền

 

Khi thu tiền ngoại tệ thì có chức năng xử lý chênh lệch tỷ giá riêng

8

 

Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu

Điểm khác:

Trên giao diện nộp thuế không khai báo ngày và số chứng từ như SME2012 mà khi thực hiện Nộp thuế thì chương trình mới sinh ra Phiếu chi/Ủy nhiệm chi để người dùng kiểm tra trước khi cất

Cách thao tác:

Vào phân hệ Ngân hàng/ chọn tab Thu, chi tiền

Nhấn Thêm\Nộp thuế hoặc nhấn chọn chức năng Nộp thuế trên thanh tác nghiệp bên trái màn hình

Chọn Loại thuế là  Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Chọn Ngày nộp thuế, phương thức thanh toán

Nhấn Nộp thuế

 

9

Nộp thuế TNCN

Điểm khác:

Gộp chung nộp thuế TNCN với thuế khác (Vì thực tế không có nhu cầu hạch toán nộp thuế theo từng nhân viên)

Cách thao tác:

Vào phân hệ Ngân hàng/ chọn tab Thu, chi tiền

Nhấn Thêm\Nộp thuế hoặc nhấn chọn chức năng Nộp thuế trên thanh tác nghiệp bên trái màn hình

Chọn Loại thuế là  Thuế khác

Chọn Ngày nộp thuế, phương thức thanh toán

Tích chọn Thuế thu nhập cá nhân ở tab Chi tiết khoản thuế

Nhấn Nộp thuế

- Nộp thuế TNCN cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên

10

Trả lương cho nhân viên

Điểm khác:

Cho phép thực hiện trả lương cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên và theo dõi được công nợ lương của từng nhân viên (giống MISA SME.NET 2012)

Cải tiến so với MISA SME.NET 2012: Trường hợp TK 334 chi tiết theo nhân viên thì vẫn trả lương được nếu trong tháng có bảng lương tạm ứng và chưa hạch toán chi phí lương

Cách thao tác:

Vào phân hệ Ngân hàng/ chọn tab Thu, chi tiền

Nhấn Thêm\Trả lương hoặc nhấn chọn chức năng Trả lương trên thanh tác nghiệp bên trái màn hình

Nhập Ngày trả lương, chọn Phương thức thanh toán 

Tích chọn những nhân viên muốn trả lương

Nhấn Trả lương

 

Cho phép thực hiện trả lương cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên và theo dõi được công nợ lương của từng nhân viên

11

 

Nộp các loại bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm: BHXH, BHYT, BHTN

 

Làm giống SME2012: cho phép lập chứng từ để nộp bảo hiểm riêng

Cách thao tác

Vào phân hệ Ngân hàng/ chọn tab Thu, chi tiền

Nhấn Thêm\Nộp bảo hiểm hoặc nhấn chọn chức năng Nộp bảo hiểm trên thanh tác nghiệp bên trái màn hình

Chọn Ngày nộp bảo hiểm, phương thức thanh toán

Tích chọn khoản bảo hiểm cần nộp tại tab Thông tin chi tiết

Nhấn Nộp bảo hiểm

 

Cho phép lập chứng từ để nộp bảo hiểm

12

 

Chi tạm ứng cho nhân viên

Điểm khác:

Trên chứng từ chi tiền, cho phép người dùng chọn được nội dung thanh toán là “Tạm ứng cho nhân viên”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ

 

Cách thao tác

Vào phân hệ Ngân hàng/ chọn tab Thu, chi tiền

Nhấn Thêm\Chi tiền

Chọn Nội dung TT là Tạm ứng cho nhân viên

Lập Ủy nhiệm chi thông thường

13

 

Chi trả các khoản vay

Điểm khác:

Trên chứng từ chi tiền, cho phép người dùng chọn được lý do chi là “Trả các khoản vay”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ

Cách thao tác

Vào phân hệ Ngân hàng/ chọn tab Thu, chi tiền

Nhấn Thêm\Chi tiền

Chọn Nội dung TT là Trả các khoản vay

Lập Ủy nhiệm chi thông thường

14

Các nghiệp vụ chi tiền khác

Điểm khác:

Làm Ủy nhiệm chi thông thường với Nội dung TT chi là Khác, người dùng tự nhập

Cách thao tác

Vào phân hệ Ngân hàng/ chọn tab Thu, chi tiền

Nhấn Thêm\Chi tiền

Chọn Nội dung TT là Chi khác

Lập Ủy nhiệm chi thông thường

16

Chuyển tiền nội bộ tiền gửi

Chuyển tiền từ TK ngân hàng này sang TK ngân hàng khác trong công ty

Điểm khác:

 

Chỉ chuyển tiền nội bộ giữa các TK ngân hàng trong 1 chi nhánh hoặc trong công ty không có chi nhánh.

Phí chuyển tiền: kế toán lập chứng từ riêng để hạch toán phí chuyển tiền vì tại thời điểm lập chứng từ chuyển tiền chưa biết phí phát sinh là bao nhiêu

 

Cách thao tác

Vào phân hệ Ngân hàng/ chọn tab Thu, chi tiền

Nhấn Thêm\Chuyển tiền nội bộ

- Cho phép chuyển tiền nội bộ giữa các TK ở các chi nhánh khác nhau.
- Cho phép chuyển từ nhiều TK ngân hàng đến nhiều TK ngân hàng (thực tế thì không có chuyển từ nhiều TK ngân hàng đến nhiều TK ngân hàng)
- Hạch toán chi phí chuyển tiền trên chứng từ chuyển tiền (kế toán sau khi  nhận được hóa đơn phí thì quay lại sửa chứng từ chuyển tiền để hạch toán phí chuyển tiền)

17

Đối chiếu ngân hàng

Đối chiếu các giao dịch thu, chi tiền trên sổ kế toán của doanh nghiệp với số phụ của ngân hàng để đảm báo tất cả các giao dịch thu, chi đã được ngân hàng thực hiện và đã được ghi sổ kế toán

Điểm khác:

Cải tiến giao diện cho dễ hiểu, chỉ bỏ đối chiếu được lần đối chiếu gần nhất để đảm bảo số liệu số liệu được liên tục và chính xác

Cách thao tác

Vào phân hệ Ngân hàng/ chọn tab Đối chiếu ngân hàng

Nhấn Thêm\Chuyển tiền nội bộ

Chọn thông tin về tài khoản ngân hàng và thời gian, sau đó nhấn Lấy dữ liệu

Khi bỏ đối chiếu thì có thể bỏ đối chiếu của bất kỳ lần đối chiếu nào

 

 

 

2.Báo cáo

 

STT

Tên báo cáo trên MISA SME.NET  2012

Tên báo cáo trên MISA SME.NET  2015

Cách xem báo cáo trên MISA SME.NET  2015

 

1

S08-DN: Sổ tiền gửi ngân hàng

Sổ tiền gửi ngân hàng

Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình

Chọn nhóm báo cáo Ngân hàng\Sổ tiền gửi ngân hàng

2

Sổ tiền gửi ngân hàng (Mẫu quản trị)

Sổ tiền gửi ngân hàng

Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình

Chọn nhóm báo cáo Ngân hàng\Sổ tiền gửi ngân hàng

Trên màn hình kết quả báo cáo, nhấn chuột phải chọn chức năng Cất thành mẫu mới

Đặt tên mẫu giống với MISA SME.NET 2012

Tích chọn hiển thị thêm cột Đối tượng

Nhấn Đồng ý

3

Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

Sổ tiền gửi ngân hàng

Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình

Chọn nhóm báo cáo Ngân hàng\Sổ tiền gửi ngân hàng

Nhấn chuột vào mũi tên bên phải biểu tượng chức năng Mẫu trên thanh công cụ và chọn Mẫu ngoại tệ

4

Bảng kê số dư ngân hàng

Bảng kê số dư ngân hàng

Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình

Chọn nhóm báo cáo Ngân hàng\Bảng kê số dư ngân hàng

5

Bảng đối chiếu với ngân hàng

Chưa có

   Vì không thấy có ý nghĩa nên không làm