Cho phép các phát sinh Nợ TK635 hoặc Có TK515 đối trừ với các chứng từ mua hàng/bán hàng sẽ lên số liệu tại thông tin "Chiết khấu thanh toán" trên báo cáo Chi tiết công nợ phải thu/phải trả theo hóa đơn

Navigation:  16. Lịch sử phát triển sản phẩm > R10 >

Cho phép các phát sinh Nợ TK635 hoặc Có TK515 đối trừ với các chứng từ mua hàng/bán hàng sẽ lên số liệu tại thông tin "Chiết khấu thanh toán" trên báo cáo Chi tiết công nợ phải thu/phải trả theo hóa đơn

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

Hiện tại một số doanh nghiệp có chương trình chiết khấu thanh toán cho khách hàng mua hàng trong tháng, cuối tháng kế toán sẽ tổng hợp chiết khấu thanh toán của từng khách hàng để hạch toán chi phí (Nợ TK 635/Có TK 131), khi đối trừ chứng từ thì chương trình đang lấy số tiền này vào số đã thu

Kể từ phiên bản R10, MISA SME.NET 2015 sẽ khắc phục vấn đề nói trên bằng giải pháp như sau:

Trên báo cáo Chi tiết công nợ phải thu theo hóa đơn

Đổi tên cột CK thanh toán thành CK thanh toán/giảm trừ khác

Tinhnangmoi_R10_psNo635&Co515doitrucacchungtumua_ban_b1

 

NOTE_iconnote Thay đổi cách lấy số liệu cột CK thanh toán:

Cách lấy số liệu hiện tại đang= Số tiền chiết khấu thanh toán nguyên tệ tương ứng với TK công nợ là TK chọn trên tham số trên chứng từ thu tiền sinh ra từ chức năng thu tiền khách hàng
(chứng từ đối trừ có ngày hạch toán <= đến ngày của kỳ báo cáo).

Nay sửa thành: = Số tiền chiết khấu thanh toán nguyên tệ trên chứng từ thu tiền sinh ra từ chức năng thu tiền khách hàng, thu tiền KH hàng loạt + Số tiền PS Nợ TK khác TK11x/Có TK công nợ đã đối trừ, số tiền bù trừ công nợ (trường hợp bù trừ theo từng hóa đơn) với chứng từ công nợ tương ứng với TK công nợ chọn trên tham số (không lấy số đối trừ với chứng từ hàng bán trả lại, giảm giá)

Thay đổi cách lấy số liệu cột Số đã thu:

Cách lấy số liệu cột hiện tại đang= Số thu theo số nguyên tệ tương ứng với TK công nợ là TK chọn trên tham số trên các chứng từ thu tiền sinh ra từ chức năng thu tiền khách hàng – Số tiền chiết khấu thanh toán nguyên tệ tương ứng với TK công nợ là TK chọn trên tham số trên chứng từ thu tiền sinh ra từ thu tiền khách hàng + Số tiền đã đối trừ, bù trừ công nợ với chứng từ công nợ này theo số nguyên tệ tương ứng với TK công nợ chọn trên tham số (không lấy số đối trừ với chứng từ hàng bán trả lại, giảm giá)
Đối với hóa đơn công nợ là số dư đầu kỳ thì Số đã thu = (Giá trị hóa đơn – Số còn phải thu trên form nhập hóa đơn công nợ KH đầu kỳ) + Số thu theo số nguyên tệ tương ứng với TK công nợ là TK chọn trên tham số trên các chứng từ thu tiền cho hóa đơn đầu kỳ – Số tiền chiết khấu thanh toán nguyên tệ tương ứng với TK công nợ là TK chọn trên tham số trên chứng từ thu tiền sinh ra từ thu tiền khách hàng + Số tiền nguyên tệ đã đối trừ, bù trừ công nợ cho hóa đơn đầu kỳ tương ứng với TK công nợ (không lấy số đối trừ với chứng từ hàng bán trả lại, giảm giá)
(các chứng từ thu tiền, chứng từ đối trừ có ngày hạch toán <= đến ngày của kỳ báo cáo)

Nay sửa thành: = (Số thu – Số tiền chiết khấu thanh toán) tương ứng với TK công nợ trên chứng từ thu tiền sinh ra từ thu tiền khách hàng, thu tiền KH hàng loạt + Số tiền PS Nợ TK 11x/Có TK công nợ đã đối trừ với chứng từ công nợ tương ứng với TK công nợ chọn trên tham số
Đối với hóa đơn công nợ là số dư đầu kỳ thì Số đã thu = (Giá trị hóa đơn – Số còn phải thu) trên form nhập hóa đơn công nợ KH đầu kỳ + (Số thu – Số tiền chiết khấu thanh toán) tương ứng với TK công nợ trên chứng từ thu tiền sinh ra từ thu tiền khách hàng, thu tiền KH hàng loạt cho hóa đơn đầu kỳ + Số tiền PS Nợ TK 11x/Có TK công nợ đã đối trừ cho hóa đơn đầu kỳ tương ứng với TK công nợ
(Lấy theo số tiền nguyên tệ trên các chứng từ thu tiền, chứng từ đối trừ có ngày hạch toán <= đến ngày của kỳ báo cáo)

Trên báo cáo Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn

Sửa tương tự báo cáo chi tiết công nợ phải thu theo hóa đơn

Tinhnangmoi_R10_psNo635&Co515doitrucacchungtumua_ban_b2