Phân hệ/Tính năng |
Nghiệp vụ |
SME2015 |
SME2012 |
Quỹ |
|||
Danh sách thu, chi |
|
Gộp chung danh sách Phiếu thu, Phiếu chi để kế toán thanh toán chỉ cần làm việc trên 1 giao diện mà không phải chuyển qua nhiều giao diện. Có thể lọc riêng được danh sách phiếu thu, phiếu chi riêng tại danh sách thu, chi |
Tách riêng 2 danh sách phiếu thu, phiếu chi riêng. |
Thu tiền |
|
|
|
Thu tiền khách hàng |
Thu tiền khách hàng |
- Khi thu tiền là ngoại tệ thì tự động xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ thu tiền khách hàng khi có chênh lệch tỷ giá. |
- Khi thu tiền ngoại tệ thì không hạch toán chênh lệch tỷ giá riêng, người dùng thực hiện chức năng xử lý chênh lệch tỷ giá riêng |
Thu tiền |
Thu tiền hoàn thuế GTGT |
Nghiệp vụ này rất ít xảy ra nên không tách thành phiếu thu hoàn thuế riêng như SME2012. Thu hoàn thuế chỉ là 1 lý do thu trong chứng từ thu tiền |
Có chức năng hoàn thuế riêng |
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt |
- Trên chứng từ thu tiền, cho phép người dùng chọn được lý do nộp quỹ là “Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ |
Làm phiếu thu thông thường |
|
Thu hoàn ứng |
Trên chứng từ thu tiền, cho phép người dùng chọn được lý do nộp quỹ là “Thu hoàn ứng”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ |
Làm phiếu thu thông thường |
|
Các nghiệp vụ thu tiền mặt khác |
Làm phiếu thu thông thường với lý do thu là Khác, người dùng tự nhập lý do thu tiền |
Làm phiếu thu thông thường |
|
Chi tiền |
|
|
|
Trả tiền nhà cung cấp |
Trả tiền nhà cung cấp |
- Khi trả tiền là ngoại tệ thì tự động xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ trả tiền nhà cung cấp khi có chênh lệch tỷ giá |
Khi trả tiền ngoại tệ thì không tự hạch toán chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ trả tiền, có chức năng xử lý chênh lệch tỷ giá riêng |
Nộp thuế |
Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu |
- Trên giao diện nộp thuế không khai báo ngày và số chứng từ như SME2012 mà khi thực hiện Nộp thuế thì chương trình mới sinh ra Phiếu chi/Ủy nhiệm chi để người dùng kiểm tra trước khi cất |
|
Nộp thuế TNCN |
- Gộp chung nộp thuế TNCN với thuế khác (Vì thưc tế không có nhu cầu hạch toán nộp thuế theo từng nhân viên) |
- Nộp thuế TNCN cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên |
|
Nộp thuế khác (GTGT, TNCN, TTĐB..) |
Giống SME2012 |
|
|
Trả lương |
Trả lương cho nhân viên |
- Cho phép thực hiện trả lương cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên và theo dõi được công nợ lương của từng nhân viên (giống SME2012) |
- Cho phép thực hiện trả lương cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên và theo dõi được công nợ lương của từng nhân viên |
Nộp bảo hiểm |
Nộp các loại bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm: BHXH, BHYT, BHTN |
- Làm giống SME2012: cho phép lập chứng từ để nộp bảo hiểm |
Cho phép lập chứng từ để nộp bảo hiểm |
Chi tiền |
Chi tạm ứng cho nhân viên |
Trên chứng từ chi tiền, cho phép người dùng chọn được lý do chi là “Tạm ứng cho nhân viên”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ |
Làm phiếu chi thông thường |
Rút tiền mặt gửi vào ngân hàng |
Trên chứng từ chi tiền, cho phép người dùng chọn được lý do chi là “Gửi tiền vào ngân hàng”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ |
Làm phiếu chi thông thường |
|
Các nghiệp vụ chi tiền khác |
Làm phiếu chi thông thường với lý do chi là Khác |
Làm phiếu chi thông thường |
|
Chuyển tiền nội bộ tiền mặt |
Chuyển tiền mặt từ chi nhánh này cho chi nhánh khác |
- Bỏ chức năng chuyển tiền nội bộ tiền mặt |
Có chức năng chuyển tiền nội bộ tiền mặt riêng |
Kiểm kê quỹ |
Kiểm kê thực tế quỹ định kỳ |
Hỗ trợ lập bảng kiểm kê quỹ và đối chiếu chênh lệch giữa sổ kế toán và sổ quỹ, xử lý lập chứng từ thu, chi khi phát hiện thừa, thiếu |
Không làm |
Tích hợp vai trò thủ quỹ tham gia vào hế thống |
Thủ quỹ quản lý nhập, xuất, tồn quỹ tại doanh nghiệp độc lập với sổ sách của kế toán |
Có thêm màn hình riêng cho thủ quỹ để ghi chép việc thu, chi tồn quỹ thực tế độc lập với kế toán |
Không hỗ trợ thủ quỹ ghi chép trên hệ thống, thủ quỹ quản lý riêng ngoài Excel hoặc ghi Sổ bản cứng |
Dự báo dòng tiền |
Dự báo dòng tiền thu, chi và tồn (tiền mặt và tiền gửi) tại một thời điểm trong tương lai |
Cho phép xem dự báo dòng tiền thu, chi và tồn tại một thời điểm trong tương lai căn cứ vào hạn thanh toán trên các hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng chưa thu tiền |
Không làm |
Ngân hàng |
|||
Danh sách thu, chi |
|
Gộp chung danh sách Thu tiền gửi, Chi tiền gửi để kế toán thanh toán chỉ cần làm việc trên 1 giao diện mà không phải chuyển qua nhiều giao diện. Có thể lọc riêng được danh sách thu, chi |
Tách riêng 2 danh sách thu, chi riêng. |
Thu tiền |
|
|
|
Thu tiền khách hàng |
Thu tiền khách hàng |
- Khi thu tiền là ngoại tệ thì tự động xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ thu tiền khách hàng khi có chênh lệch tỷ giá. |
Khi thu tiền ngoại tệ thì có chức năng xử lý chênh lệch tỷ giá riêng |
Thu tiền |
Thu tiền hoàn thuế GTGT |
Nghiệp vụ này rất ít xảy ra nên không tách thành chứng từ thu hoàn thuế riêng như SME2012. Thu hoàn thuế chỉ là 1 lý do thu trong chứng từ thu tiền |
Có chức năng hoàn thuế riêng |
Vay tiền |
- Trên chứng từ cho phép chọn lý do thu để người dùng dễ dàng tiếp cận phần mềm theo hướng nghiệp vụ |
Làm chứng từ thu tiền gửi thông thường |
|
Thu hoàn ứng |
Trên chứng từ thu tiền, cho phép người dùng chọn được lý do nộp quỹ là “Thu hoàn ứng”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ |
Làm chứng từ thu tiền gửi thông thường |
|
Các nghiệp vụ thu tiền gửi khác |
Làm chứng từ thu tiền gửi với lý do thu là Khác |
Làm chứng từ thu tiền gửi thông thường |
|
Chi tiền |
|
|
|
Trả tiền nhà cung cấp |
Trả tiền nhà cung cấp |
- Cải tiến: khi trả tiền cho nhà cung cấp này xong thì có thể thực hiện trả cho nhà cung cấp khác ngay mà không phải nhấn chuột để thêm chứng từ trả tiền mới |
Khi thu tiền ngoại tệ thì có chức năng xử lý chênh lệch tỷ giá riêng |
Nộp thuế |
Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu |
- Trên giao diện nộp thuế không khai báo ngày và số chứng từ như SME2012 mà khi thực hiện Nộp thuế thì chương trình mới sinh ra Phiếu chi/Ủy nhiệm chi để người dùng kiểm tra trước khi cất |
|
Nộp thuế TNCN |
- Gộp chung nộp thuế TNCN với thuế khác (Vì thực tế không có nhu cầu hạch toán nộp thuế theo từng nhân viên) |
- Nộp thuế TNCN cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên |
|
Trả lương |
Trả lương cho nhân viên |
- Cho phép thực hiện trả lương cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên và theo dõi được công nợ lương của từng nhân viên (giống SME2012) |
- Cho phép thực hiện trả lương cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên và theo dõi được công nợ lương của từng nhân viên |
Nộp bảo hiểm |
Nộp các loại bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm: BHXH, BHYT, BHTN |
- Làm giống SME2012: cho phép lập chứng từ để nộp bảo hiểm riêng |
Cho phép lập chứng từ để nộp bảo hiểm |
Chi tiền |
Chi tạm ứng cho nhân viên |
Trên chứng từ chi tiền, cho phép người dùng chọn được Nội dung TT là “Tạm ứng cho nhân viên”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ |
Lập Ủy nhiệm chi thông thường |
Chi trả các khoản vay |
Trên chứng từ chi tiền, cho phép người dùng chọn được Nội dung TT là “Trả các khoản vay”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ |
Lập Ủy nhiệm chi thông thường |
|
Các nghiệp vụ chi tiền khác |
Làm Ủy nhiệm chi thông thường với lý do chi là Khác, người dùng tự nhập |
Lập Ủy nhiệm chi thông thường |
|
Chuyển tiền nội bộ tiền gửi |
Chuyển tiền từ TK ngân hàng này sang TK ngân hàng khác trong công ty |
- Chỉ chuyển tiền nội bộ giữa các TK ngân hàng trong 1 chi nhánh hoặc trong công ty không có chi nhánh. |
- Cho phép chuyển tiền nội bộ giữa các TK ở các chi nhánh khác nhau. |
Đối chiếu ngân hàng |
Đối chiếu các giao dịch thu, chi tiền trên sổ kế toán của doanh nghiệp với số phụ của ngân hàng để đảm báo tất cả các giao dịch thu, chi đã được ngân hàng thực hiện và đã được ghi sổ kế toán |
Cải tiến giao diện cho dễ hiểu, chỉ bỏ đối chiếu được lần đối chiếu gần nhất để đảm bảo số liệu số liệu được liên tục và chính xác |
Khi bỏ đối chiếu thì có thể bỏ đối chiếu của bất kỳ lần đối chiếu nào |
Mua hàng |
|||
Đơn mua hàng |
Lập đơn mua hàng và theo dõi tình hình nhận hàng của các đơn mua hàng |
- Khai báo đơn mua hàng: Bỏ TK hạch toán và các cột thống kế như Đối tượng THCP, Phòng ban,... vì khi lập đơn mua hàng thì kế toán chưa quan tâm đến hạch toán và thống kê cho đối tượng THCP, Phòng ban... |
- Xem được báo cáo tình hình nhận hàng của đơn hàng |
Hợp đồng mua hàng |
Theo dõi công nợ hợp đồng mua |
- Khai báo chi tiết hợp đồng: Bỏ các thông tin về hàng hóa (vì thực tế KH chỉ có nhu cầu quản lý công nợ hợp đồng mua chứ không theo dõi chi tiết mặt hàng trên phần mềm) |
- Xem được công nợ phải trả của hợp đồng mua |
Danh sách hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ |
Quản lý danh sách chứng từ mua hàng và hóa đơn đầu vào |
- Gộp chung danh sách chứng từ mua hàng qua kho, không qua kho, mua dịch vụ để dễ quản lý các chứng mua hàng hóa, dịch vụ |
- Tách riêng danh sách mua hàng nhập kho và mua hàng không qua kho, mua dịch vụ riêng |
Mua hàng |
Mua hàng trong nước nhập kho |
- Một chứng từ mua hàng chỉ nhập 1 hóa đơn mua hàng và 1 đối tượng hạch toán → giao diện nhập liệu đơn giản, không có nhiều đối tượng, dễ lấy lên báo cáo |
- Một chứng từ mua hàng cho phép nhập nhiều hóa đơn mua hàng nên sẽ có nhiều đối tượng hạch toán và đối tượng thuế khác nhau => Phức tạp khi lấy lên báo cáo mua hàng, không biết lấy đối tượng nào. Trường hợp một chứng từ mua hàng tương ứng với 1 hóa đơn mua hàng mà hóa đơn đó có nhiều dòng chi tiết thì người dùng phải nhập nhiều lần thông tin hóa đơn |
Hàng về trước hóa đơn về sau |
- Cải tiến: Khi nhận hàng thì không hạch toán thuế, khi nhận hóa đơn mới hạch toán thuế để đảm bảo ngày hạch toán thuế đúng với ngày nhận hóa đơn (hóa đơn nhận sau được hiển thị ở tab Nhận hóa đơn của phân hệ mua hàng để tiện cho việc tra cứu) |
- Khi nhận hàng thì không hạch toán thuế, khi nhận hóa đơn thì chương trình cập nhật hóa đơn nhận vào chứng từ mua hàng, ngày hạch toán thuế vẫn là ngày nhận hàng (ngày hạch toán thuế không đúng với ngày nhận hóa đơn) |
|
Phân bổ chi phí mua hàng |
- Giao diện mua hàng tách riêng 2 tab danh sách chứng từ chi phí trước khi tính thuế nhập khẩu và chi phí đưa hàng về kho của doanh nghiệp để người dễ kiểm tra |
- Giao diện mua hàng: gộp chung danh sách chứng từ chi phí phí trước hải quan và phí hàng về kho. |
|
Mua hàng có chiết khấu thương mại cho cả hóa đơn |
Cho phép phân bổ chiết khấu thương mại cho từng mặt hàng theo số lượng hoặc giá trị |
Không làm |
|
Mua dịch vụ |
Lập chứng từ mua dịch vụ |
Một chứng từ mua dịch vụ kê khai được nhiều hóa đơn |
Một chứng từ mua dịch vụ kê khai được nhiều hóa đơn |
Giảm giá hàng mua |
Hàng mua về kém chất lượng, được nhà cung cấp giảm giá |
- Hình thức thanh toán: tách riêng thành 2 trường hợp Giảm trừ công nợ hay Thu tiền mặt để in phiếu thu chính xác và quản lý được số phiếu thu liên tục |
- Không có hình thức thanh toán, nếu thanh toán bằng tiền mặt thì số chứng từ không tăng theo số phiếu thu nên không tiện cho việc quản lý được số phiếu thu |
Trả lại hàng mua |
Hàng mua về kém chất lượng, không đúng quy cách phải trả lại cho nhà cung cấp |
- Có riêng danh sách chứng từ trả lại hàng mua ở phân hệ mua hàng |
- Quản lý chung danh sách trả lại hàng mua và giảm giá hàng mua |
Đối trừ chứng từ |
Đối trừ chứng từ thanh toán với chứng từ công nợ để biết được công nợ còn phải trả của từng chứng từ công nợ (từng lần mua hàng) |
- Tự động xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ đối trừ khi thực hiện đối trừ chứng từ công nợ ngoại tệ |
- Không sinh chứng từ xử lý chênh lệch tỷ giá khi có chênh lệch tỷ giá, có chức năng xử lý chênh lệch tỷ giá riêng khi đối trừ công nợ ngoại tệ |
Bù trừ công nợ |
Bù trừ công nợ phải thu và công nợ phải trả của cùng đối tượng (vừa là khách hàng, vừa là nhà cung cấp) |
- Bù trừ giữa chứng từ công nợ phải thu với chứng từ công nợ phải trả → báo cáo công nợ theo chứng từ sẽ đúng. Xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ bù trừ công nợ |
- Chỉ bù trừ giữa TK phải thu và TK phải trả, không đối trừ theo từng chứng từ nên không đáp ứng được báo cáo công nợ theo từng chứng từ công nợ (nếu muốn lên báo cáo thì phải vào thực hiện đối trừ chứng từ) |
Quản lý phát hành hóa đơn |
|||
Phân hệ Quản lý phát hành hóa đơn |
|
Đưa quản lý phát hành hóa đơn thành 1 phân hệ bên Side bar như các phân hệ khác để người dùng dễ tìm hiểu khi mới vào phần mềm |
Phân hệ quản lý phát hành hóa đơn chỉ có ở menu nghiệp vụ |
Mẫu hóa đơn |
Tạo mẫu hóa đơn |
- Khởi tạo được loại hóa đơn là tem, vé, thẻ (Giống SME2012) |
Cho phép tạo mẫu, sửa mẫu hóa đơn theo đặc thù của doanh nghiệp |
Đăng Ký sử dụng hóa đơn |
Đăng Ký sử dụng hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử trước khi sử dụng |
- Thay đổi cách đáp ứng, hệ thống cho phép quản lý các quyết định áp dụng hóa đơn của DN và theo dõi được trạng thái có hiệu lực của từng Quyết định (vẫn cho phép tải mẫu quyết định về để lập quyết định trên word) |
- Cho phép lập và in được Quyết định áp dụng hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử |
Thông báo phát hành hóa đơn điện tử |
Nộp thông báo hóa đơn cơ quan thuế trước khi sử dụng hóa đơn để bán hàng hóa, dịch vụ |
- Lập và in Thông báo phát hành hóa đơn (tự in, đặt in, điện tử) |
- Lập và in Thông báo phát hành hóa đơn (tự in, đặt in) (không in thông báo phát hành hóa đơn điện tử) |
Hủy hóa đơn |
Hủy hóa đơn đã thông báo nhưng không sử dụng và nộp báo cáo hủy hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp |
- Lập và in báo cáo kết quả hủy hóa đơn |
- Cho phép chọn hóa đơn đã lập để hủy (theo hướng dẫn của thuế thì chỉ hủy các hóa đơn chưa sử dụng) |
Mất cháy hỏng hóa đơn |
Hóa đơn chưa lập hoặc đã lập bị mất cháy, hỏng thì DN phải gửi báo cáo về việc mất, cháy, hỏng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp |
- Lập và in báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn |
- Lập và in báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn |
Xóa hóa đơn |
Hóa đơn đã in ra, phát hiện sai sót, người bán và người mua chưa kê khai lên bảng kê thuế thì thực hiện xóa bỏ hóa đơn lập sai và lập hóa đơn mới cho khách hàng |
- Cải tiến so với SME2012: Hóa đơn đã xóa thì lên bảng kê thuế với số tiền =0. Quản lý được biên bản thu hồi hóa đơn sai |
- Hóa đơn đã xóa thì vẫn lên sổ kế toán và lên báo cáo thuế với số tiền như trên hóa đơn → không đúng nghiệp vụ |
Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn |
- Khi có thay đổi tên, địa chỉ, điện thoại trên hóa đơn |
- Cho phép lập và in Thông báo điều chỉnh thông tin hóa đơn tại thông báo phát hành hóa đơn |
Không làm |
Bán hàng |
|||
Báo giá |
Quản lý báo giá |
- Khác SME2012: Bỏ TK hạch toán và các cột thống kê như Đối tượng THCP, Phòng ban, vì khi lập báo giá thì kế toán chưa quan tâm đến hạch toán và thống kê cho đối tượng THCP, Phòng ban... |
|
Đơn đặt hàng |
Quản lý đơn đặt hàng |
- Bỏ TK hạch toán và các cột thống kê như Đối tượng THCP, Phòng ban, Hợp đồng vì khi lập đơn hàng thì kế toán chưa quan tâm đến hạch toán và thống kê cho đối tượng THCP, Phòng ban... |
|
Bán hàng |
|
|
|
Danh sách chứng từ bán hàng |
Quản lý chứng từ bán hàng và hóa đơn |
- Tách 2 danh sách chứng từ bán hàng và danh sách hóa đơn: |
-Tách biệt danh sách hóa đơn bán hàng, hóa đơn giảm giá, hóa đơn trả lại hàng bán → không quản lý tập trung được các hóa đơn đã xuất ra |
Bán hàng |
Quản lý chứng từ bán hàng (ghi nhận doanh thu) và hóa đơn bán hàng |
Chứng từ bán hàng (ghi nhận doanh thu) độc lập với hóa đơn bán hàng: cho phép lập chứng từ bán hàng và hóa đơn đồng thời hoặc lập chứng từ bán hàng trước, xuất hóa đơn sau hoặc lập hóa đơn trước và ghi nhận doanh thu sau |
Chứng từ bán hàng và hóa đơn là 1 |
Bán hàng ghi nhận doanh thu đồng thời xuất hóa đơn ngay cho khách hàng |
Lập chứng từ bán hàng vừa hạch toán doanh thu, vừa xuất hóa đơn ngay (giống SME2012) |
Lập hóa đơn bán hàng vừa hạch toán doanh thu, vừa xuất xuất hóa đơn |
|
Trường hợp bán hàng hóa đơn giá trị dưới 200 nghìn, người mua không lấy hóa đơn thì khi bán hàng chỉ ghi nhận doanh thu và thu tiền, cuối ngày doanh nghiệp thực hiện xuất hóa đơn tổng hợp cho các lần bán hàng đó |
Khi bán hàng chỉ lập chứng từ bán hàng để ghi nhận doanh thu. Cuối ngày lập hóa đơn chung các chứng từ bán hàng đã lập (giống SME2012) |
Khi bán hàng chỉ lập chứng từ bán hàng để ghi nhận doanh thu, không thực hiện cấp số hóa đơn. Cuối ngày lập hóa đơn chung các chứng từ bán hàng đã lập |
|
Trường hợp trong tháng xuất hàng nhiều lần cho khách hàng nhưng chưa xuất hóa đơn, khi xuất hàng chỉ ghi nhận doanh thu và thu tiền, cuối tháng doanh nghiệp xuất hóa đơn tổng hợp cho các lần xuất hàng trong tháng |
Khi bán hàng lập chứng từ bán hàng để ghi nhận doanh thu. Cuối tháng lập hóa đơn chung các chứng từ bán hàng đã lập. Chứng từ bán hàng được đánh dấu đã xuất hóa đơn để người dùng biết |
- Khi bán hàng lập chứng từ bán hàng để ghi nhận doanh thu. Cuối tháng lập hóa đơn chung các chứng từ bán hàng đã lập. Chứng từ bán hàng lúc này trở thành chứng từ bán lẻ => tên chứng từ không hợp lý với nghiệp vụ này |
|
Đối với các cửa hàng bán lẻ khi bán hàng nhân viên bán hàng ghi nhận việc bán hàng, xuất hóa đơn cho khách hàng và thu tiền (không hạch toán ngay), cuối ngày kế toán hạch toán doanh thu và giá vốn hàng bán |
Cho phép lập hóa đơn riêng không cần hạch toán, cuối ngày thực hiện lập chứng từ bán hàng để ghi nhận doanh thu cho các hóa đơn đã lập |
- Khi bán hàng lập chứng từ bán hàng và xuất hóa đơn (bắt buộc phải hạch toán) |
|
Đối với công ty xây dựng, lắp đặt thiết bị, cung ứng dịch vụ. Khi công trình hoặc dịch vụ cung ứng chưa hoàn thành nhưng khách hàng thanh toán tiền trước và yêu cầu xuất hóa đơn thì Doanh nghiệp xuất hóa đơn cho khách nhưng chưa ghi nhận doanh thu |
- Kế toán xuất hóa đơn cho khách hàng và không hạch toán. Sau đó lập chứng từ ghi nhận doanh thu cho các hóa đơn đã lập |
- Lập hóa đơn thì bắt buộc phải hạch toán |
|
Bán hàng chưa thanh toán ngay và Bán hàng thanh toán ngay |
Cải tiến: Gộp chung giao diện bán hàng thu tiền ngay và bán hàng chưa thu tiền → dễ thay đổi phương thức thanh toán. |
- Tách riêng giao diện bán hàn thu tiền ngay và chưa thu tiền → khó khăn khi muốn thay đổi phương thức thanh toán. |
|
Bán hàng tại đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng |
Chuyển đơn vị giao đại lý (đối tượng Có) lên thông tin chung của chứng từ cho dễ hiểu |
|
|
Bán hàng xuất khẩu |
Cải tiến so với SME2012 |
- Không phân biệt chứng từ bán hàng trong nước và bán hàng xuất khẩu |
|
Lập chứng bán hàng đồng thời lập phiếu xuất (Bán hàng kiêm phiếu) xuất |
Cho phép lập hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho giống như MISA SME.NET 2012 |
- Cho phép lập hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho, khi sửa hóa đơn thì phiếu xuất cũng thay đổi theo |
|
Khi xuất hàng cho khách hàng chưa ghi nhận doanh thu, cuối ngày/tuần lập chứng từ doanh thu và xuất hóa đơn cho các lần xuất hàng |
Khi lập chứng từ bán hàng cho phép chọn từ 1 hoặc nhiều phiếu xuất (giống SME2012) |
Khi lập chứng từ bán hàng cho phép chọn từ 1 hoặc nhiều phiếu xuất |
|
Lập phiếu xuất từ nhiều chứng từ bán hàng: (Tình huống: nhân viên kinh doanh mang nhiều đơn hàng về và yêu cầu xuất hàng, Kế toán xuất hóa đơn cho từng khách hàng và ghi nhận doanh thu. Lập 1 phiếu xuất chung cho nhiều chứng từ bán hàng và yêu cầu thủ kho xuất hàng ra xe chở hàng) |
Khi lập phiếu xuất bán hàng cho phép chọn từ nhiều chứng từ bán hàng (giống SME2012) |
Khi lập phiếu xuất bán hàng cho phép chọn từ nhiều chứng từ bán hàng |
|
Trả lại hàng bán |
Hàng đã bán, KH phát hiện hàng không đúng quy cách, chủng loại, chất lượng yêu cầu trả lại hàng |
- Cải tiến so với SME2012: Hình thức thanh toán tách riêng thành 2 trường hợp Giảm trừ công nợ hay Chi tiền mặt -> quản lý được số phiếu chi liên tục |
- Không có hình thức thanh toán, nếu thanh toán bằng tiền mặt thì vẫn in phiếu chi nhưng không quản lý được số phiếu chi liên tục |
Giảm giá hàng bán |
Hàng đã bán, KH phát hiện hàng không đúng quy cách, chủng loại, chất lượng, DN đồng ý giảm giá cho khách hàng |
- Cải tiến so với SME2012: Hình thức thanh toán tách riêng thành 2 trường hợp Giảm trừ công nợ hay Chi tiền mặt -> quản lý được số phiếu chi liên tục |
- Không có hình thức thanh toán, nếu thanh toán bằng tiền mặt thì vẫn in phiếu chi nhưng không quản lý được số phiếu chi liên tục |
Lập hóa đơn bán hàng theo lô |
Lập hóa đơn cùng 1 lúc được nhiều hóa đơn cho các khác hàng khác nhau |
Không hỗ trợ, khách hàng phải lập từng chứng từ, hóa đơn để kiểm soát việc xuất hóa đơn, có chức năng nhân bản đối với các hóa đơn tương tự nhau |
Có chức năng lập hóa đơn bán hàng theo lô |
Đối trừ chứng từ |
Đối trừ chứng từ thanh toán với chứng từ công nợ để biết được công nợ còn phải thu của từng chứng từ công nợ (từng chứng từ bán hàng) |
Tương tự đối trừ chứng từ ở phân hệ mua hàng |
|
Bù trừ công nợ |
Bù trừ công nợ phải thu và công nợ phải trả của cùng đối tượng (vừa là khách hàng, vừa là nhà cung cấp) |
Tương tự bù trừ công nợ ở phân hệ mua hàng |
|
Công nợ, Thu nợ |
Lập danh sách khách hàng thu nợ và theo dõi kết quả thu nợ của từng đợt thu nợ. Phân loại tình trạng nợ: Nợ bình thường, Nợ khó đòi, Nợ không thể đòi |
- Cho phép lập các đợt thu nợ, ghi nhận kết quả thu nợ |
Không làm |
Thông báo công nợ |
|
Không có chức năng này, có thể vào báo cáo để xem công nợ |
Lập và in thông báo công nợ |
Tính giá bán |
Hỗ trợ tính tính ra các mức giá bán cho các mặt hàng dựa trên giá mua hoặc giá bán cố định |
Cải tiến so với SME2012: Cho phép tính giá bán cho các mặt hàng theo từng đơn vị tính |
Tính giá bán cho các mặt hàng chỉ theo đơn vị tính chính |
Lấy giá bán gần nhất theo khác hàng |
|
Cho phép tùy chọn lấy được giá bán gần nhất theo từng khách hàng |
Cho phép tùy chọn lấy được giá bán gần nhất theo từng khách hàng |
Bán hàng theo đơn giá sau thuế |
|
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Thiết lập chính sách giá |
Thiết lập các mức giá bán cho các mặt hàng tương ứng với từng nhóm khách hàng (VD: Khách hàng thường xuyên, khách lẻ) |
Cải tiến so với SME2012: thiết lập được mức chiết khấu cho các mặt hàng, không cần phải khai báo danh mục nhóm giá bán ở danh mục nhóm giá bán |
|
Kho |
|||
Danh sách nhập kho, xuất kho |
|
Gộp chung danh sách Phiếu nhập, Phiếu xuất để kế toán kho chỉ cần làm việc trên 1 giao diện mà không phải chuyển qua nhiều giao diện. Có thể lọc riêng được danh sách Phiếu nhập, Phiếu xuất riêng |
- Danh sách phiếu nhập, phiếu xuất riêng. |
Nhập kho |
Nhập kho thành phẩm |
- Khi nhập kho cho phép chọn từng nghiệp vụ nhập kho là gì: Nhập thành phẩm, Nhập hàng bán trả lại, Khác -> giúp kế toán biết vào đâu để hạch toán với từng nghiệp vụ |
Không phân biệt nhập kho thành phẩm, nhập khác |
Nhập kho hàng bán bị trả lại |
- Phiếu nhập hàng trả lại có tùy chọn giá nhập tay hoặc lấy từ giá xuất |
- Phiếu nhập hàng trả lại có tùy chọn giá nhập tay hoặc lấy từ giá xuất |
|
Xuất kho |
Xuất kho sản xuất |
- Có tiện ích xuất từ lệnh sản xuất nào |
- Có tiện ích xuất từ định mức, chương trình tự động lấy được các nguyên vật liệu theo định mức sang phiếu nhập |
Xuất bán |
Cho phép sinh ra phiếu xuất bán từ chứng từ bán hàng hoặc hoặc lập phiếu xuất bán chọn từ 1 hoặc nhiều chứng từ bán hàng đã lập (đáp ứng giống SME2012) |
Lập hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất hoặc phiếu xuất chọn từ 1 hoặc nhiều hóa đơn bán hàng đã lập |
|
Chuyển kho |
- Chuyển hàng giữa các kho trong cùng công ty ở cùng địa phương hoặc khác địa phương |
Cải tiến so với SME2012: Quản lý số chứng từ xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, xuất gửi bán đại lý đúng theo quy định về QLPH hóa đơn |
- Quản lý số phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và phiếu xuất gửi bán đại lý không chặt theo quy định QLPH hóa đơn |
Lắp ráp, tháo dỡ |
Lắp ráp linh kiện thành thành phẩm hoặc tháo dỡ hàng hóa thành các bộ phận để bán |
- Chứng từ từ lắp ráp, tháo dỡ chỉ là lệnh lắp ráp, tháo dỡ. Người dùng căn cứ vào lệnh để thực hiện lập phiếu nhập, lập phiếu xuất (vì thời điểm nhập, xuất là khác nhau) |
- Khi lập chứng từ lắp ráp, tháo dỡ thì đồng thời sinh ra phiếu nhập thành phẩm và phiếu xuất vật tư. |
Lệnh sản xuất |
Sản xuất thành phẩm theo lệnh sản xuất |
Cho phép theo dõi lệnh sản xuất: |
Không quản lý |
Kiểm kê kho |
Kiểm kê kho thực tế định kỳ |
|
Kiểm kê kho là chức năng điều chỉnh tồn kho nên không lưu lại được kết quả kiểm kê |
Tính giá xuất kho |
Tính giá xuất kho bình quân cuối kỳ |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Tính giá xuất kho bình quân tức thời |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
|
Tính giá xuất kho nhập trước, xuất trước |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
|
Tính giá xuất kho đích danh |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
|
Tích hợp vai trò thủ kho tham gia vào hế thống |
|
Có thêm màn hình riêng cho thủ kho để ghi chép việc nhập, xuất kho thực tế độc lập với kế toán |
Thủ kho quản lý riêng ngoài Excel hoặc ghi Sổ bản cứng không liên quan đến hệ thống kế toán |
Quản lý VTHH có nhiều đơn vị tính |
|
Quản lý được nhiều đơn vị tính (trên 2 đơn vị tính) |
Quản lý 2 đơn vị tính |
Quản lý VTHH theo mã quy cách: màu sắc, kích cỡ, số khung, số máy... |
Áp dụng có các DN quản lý VTHH: một mã VTHH nhưng muốn quản lý số lượng tồn theo từng màu sắc, kích cỡ (quần áo, giầy, dép..) hay số khung, số máy (xe máy..) |
Cải tiến: Khai báo VTHH cho phép người dùng tự định nghĩa mã quy cách mà người dùng muốn quản lý, cho phép tùy chọn cho phép trùng hay không. VD: số khung, số máy thì không cho phép trùng (tức là mỗi mã quy cách thì chỉ có số lượng = 1), màu sắc, kích cỡ thì cho phép trùng (tức là một mã quy cách thì có số lượng >1) |
Chỉ đáp ứng đối với mã quy cách không trùng như số khung, số máy.. |
Phân loại VTHH |
Phân loại vật tư hàng hóa theo hình cây và theo nhiều chiều tức là 1 vật tư được thuộc nhiều nhóm VTHH (VD: phân loại theo sản phẩm: máy tính, điện thoại... Phân loại theo hãng: Sony, Apple, Samsung...,) |
Nhóm VTHH đáp ứng được theo hình cây và đáp ứng được theo nhiều chiều (một VTHH cho phép chọn thuộc nhiều nhóm VTHH) |
Nhóm VTHH theo hình cây nhưng không đáp ứng được trường hợp nhiều chiều (một vật tư chỉ thuộc 1 nhóm VTHH) |
Sắp xếp thứ tự chứng từ nhập xuất |
|
Làm giống SME2012 |
Có thể thay đổi lại giờ nhập, xuất và thứ tự nhập xuất |
Tài sản cố định |
|||
Màn hình Sổ tài sản cố định |
|
Có màn hình sổ TSCĐ để người dùng xem nhanh được tình hình sử dụng tài sản tại doanh nghiệp: tình hình ghi tăng, ghi giảm, điều chuyển, điều chỉnh, Đánh giá lại... |
- Sổ TSCĐ xem trên báo cáo TSCĐ |
Ghi tăng TSCĐ |
Quản lý chứng từ ghi tăng TSCĐ |
- Có thêm màn hình danh sách ghi tăng TSCĐ: để người dùng dễ nhận biết để ghi tăng TSCĐ thì làm ở đâu và có thể quản lý được danh sách chứng từ ghi tăng TSCĐ |
- Có danh sách chứng từ ghi tăng TSCĐ riêng |
Quản lý thông tin chi tiết TSCĐ |
- Cải tiến so với SME2012: Ghi tăng TSCĐ cho phép người dùng tự thiết lập phân bổ chi phí nếu TSCĐ có nhu cầu phân bổ cho nhiều đối tượng khác nhau như đối tượng THCP, công trình, đơn vị.... Khi phân bổ thì sẽ bổ theo tỷ lệ mà người dùng thiết lập. Nếu TSCĐ không có nhu cầu phân bổ thì sẽ ngầm định bổ 100 % cho đơn vị sử dụng TS đó |
- Danh mục TSCĐ có 1 TK chi phí, muốn hạch toán cho nhiều TK chi phí thì người dùng thiết lập khi phân bổ TSCĐ ở chứng từ khấu hao |
|
Mua TSCĐ đưa vào sử dụng |
- Hạch toán và ghi tăng trên sổ tài sản độc lập nhau, trên chứng từ ghi tăng có thể tham chiếu đến các chứng từ mua TSCĐ để kiểm tra khi cần |
- Hạch toán và ghi tăng trên cùng 1 chứng từ |
|
Ghi tăng khác như: Xuất kho hàng hóa, thành phẩm làm TSCĐ, Nhận vốn góp bằng TSCĐ, TSCĐ đầu tư XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng.... |
- Các bước thực hiện: Hạch toán tài khoản ở các phân hệ liên quan như xuất kho, chứng từ nghiệp vụ khác... Sau đó làm chứng từ ghi tăng TSCĐ để ghi vào sổ TSCĐ |
- Các bước thực hiện: Khai báo danh mục TSCĐ. Sau đó làm chứng từ ghi tăng khác để hạch toán ghi sổ cái (Nợ 211/Có512) và ghi vào sổ TSCĐ |
|
Chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ sở hữu |
Chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ sở hữu của doanh nghiệp |
Cải tiến: Có chức năng chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ sở hữu để đáp ứng được nghiệp vụ này |
Thực hiện ghi giảm TSCĐ thuê tài chính, sau đó khai báo TSCĐ từ năm trước để ghi tăng lên sổ TSCĐ, hạch toán chuyển hao mòn lũy kế Nợ 2142/Có 2141 ở chứng từ nghiệp vụ khác → hạn chế: chưa đáp ứng được đúng nghiệp vụ vì không khai báo được đúng thời gian đã sử dụng của TSCĐ |
Đánh giá lại TSCĐ |
#NAME? |
- Cho phép đánh giá lại cho nhiều TSCĐ cùng 1 lúc, cải tiến giao diện để dễ nhìn hơn |
- Mỗi lần chỉ đánh giá lại 1 TSCĐ nên giao diện dễ nhìn |
Tính khấu hao TSCĐ |
- Khấu hao TSCĐ hàng tháng |
- Cải tiến so với SME2012: Không sinh ra chứng từ hạch toán chi phí khấu hao mà sẽ hạch toán ngay ở chứng từ hấu hao TSCĐ → người dùng không phải nhấn hạch toán |
- Sinh ra chứng từ hạch toán khấu hao riêng theo số tiền đã phân bổ |
Điều chuyển TSCĐ |
Điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị sử dụng |
- Bỏ bớt các cột thống kê không cần thiết như Mục thu/chi, Đối tượng THCP... |
|
Ghi giảm TSCĐ |
Thanh lý TSCĐ |
- Mỗi TSCĐ ghi giảm hiển thị thành 1 dòng |
- Mỗi TSCĐ ghi giảm hiển thị 2 dòng, 1 dòng hạch toán giá trị còn lại, 1 dòng hạch toán hao mòn lũy kế |
Kiểm kê TSCĐ |
Kiểm kê định kỳ về tình trạng sử dụng TSCĐ tại các đơn vị sử dụng |
- Cho phép ghi nhận kết quả kiểm kê tình trạng mất còn, chất lượng và trạng thái sử dụng của toàn bộ TSCĐ trong DN |
Không làm |
Khai báo TSCĐ từ năm trước |
Khai báo TSCĐ đã ghi tăng trước ngày bắt đầu hach toán trên phần mềm để quản lý và phân bổ tiếp trên phần mềm |
Cải tiến so với SME2012: Khai báo nhiều TSCĐ 1 lúc hoặc nhập khẩu từ Excel |
Khai báo từng TSCĐ hoặc nhập khẩu từ Excel |
Công cụ dụng cụ |
|||
Màn hình Sổ công cụ dụng cụ |
|
-Có màn hình sổ CCDC để người dùng xem nhanh được tình hình sử dụng CCDC tại doanh nghiệp: tình hình ghi tăng, ghi giảm, điều chuyển, điều chỉnh, Đánh giá lại... |
- Sổ CCDC trên báo cáo CCDC |
Ghi tăng CCDC |
Quản lý chứng từ ghi tăng CCDC |
- Có thêm màn hình danh sách ghi tăng CCDC: để người dùng dễ nhận biết để ghi tăng CCDC thì làm ở đâu và có thể quản lý được danh sách chứng từ ghi tăng CCDC |
- Có danh sách chứng từ ghi tăng CCDC riêng |
Quản lý thông tin chi tiết CCDC |
- Cải tiến so với SME2012: Ghi tăng CCDC cho phép người dùng tự thiết lập phân bổ chi phí nếu CCDC có nhu cầu phân bổ cho nhiều đối tượng khác nhau như đối tượng THCP, công trình, đơn vị.... Khi phân bổ thì sẽ bổ theo tỷ lệ mà người dùng thiết lập. Nếu CCDC không có nhu cầu phân bổ thì sẽ ngầm định bổ 100 % cho đơn vị sử dụng TS đó |
- Ghi tăng CCDC chỉ khai báo 1 TK chi phí, muốn hạch toán cho nhiều TK chi phí thì người dùng thiết lập khi phân bổ CCDC ở chứng từ phân bổ CCDC |
|
Ghi tăng CCDC: mua CCDC về sử dụng hoặc xuất kho CCDC ra sử dụng |
- Mã CCDC ghi tăng độc lập với mã CCDC trong kho |
- Mã CCDC quản lý cùng với mã CCDC trong kho, quản lý CCDC trên sổ theo dõi CCDC theo số chứng từ ghi tăng |
|
Chuyển TSCĐ thành CCDC |
Các bước thực hiện: Ghi giảm TSCĐ, sau đó thực hiện ghi tăng CCDC. |
Các bước thực hiện: Ghi giảm TSCĐ, sau đó khai báo mã CCDC trong danh mục CCDC, sau đó thực hiện ghi tăng CCDC → chứng từ ghi tăng CCDC không có mối liên hệ gì với chứng từ ghi giảm TSCĐ |
|
Điều chuyển CCDC |
Điều chuyển CCDC giữa các đơn vị sử dụng |
- Chỉ cần chọn mã CCDC để thực hiện điều chuyển nên sẽ đơn giản hơn |
- Do quản lý CCDC theo chứng từ ghi tăng nên khi chọn CCDC để điều chuyển phải chọn điều chuyển của chứng từ ghi tăng nào |
Điều chỉnh CCDC |
Sửa chữa, nâng cấp CCDC đang sử dụng làm tăng giá trị CCDC cần phân bổ |
Cải tiến so với SME2012: Cho phép điều chỉnh giá trị và số kỳ phân bổ CCDC |
Cho phép điều chỉnh giá trị CCDC |
Ghi giảm CCDC |
thanh lý CCDC |
- Chỉ cần chọn mã CCDC để thực hiện ghi giảm nên sẽ đơn giản hơn |
- Do quản lý CCDC theo chứng từ ghi tăng nên khi chọn CCDC để điều ghi giảm phải chọn giảm CCDC của chứng từ ghi tăng hay chứng từ điều chuyển nào |
Phân bổ CCDC |
- Xác định chi phí CCDC cần phân bổ hàng tháng |
- Cải tiến so với SME2012: Không sinh ra chứng từ hạch toán riêng mà sẽ hạch toán ngay ở chứng từ phân bổ CCDC → người dùng không phải nhấn hạch toán |
- Sinh ra chứng từ hạch toán riêng theo số tiền đã phân bổ |
Báo hỏng CCDC |
Báo hỏng CCDC |
Chức năng này đối với kế toán thực tế không cần thiết vì nếu CCDC hỏng mà k dùng được thì kế toán sẽ ghi giảm, nếu vẫn dùng được thì cũng không ảnh hưởng gì đến sổ sách |
Có chức năng báo hỏng CCDC |
Kiểm kê CCDC |
|
Lưu được kết quả kiểm kê về mặt số lượng, chất lượng của CCDC và kiến nghị xử lý CCDC sau kiểm kê |
Không làm |
Khai báo CCDC từ năm trước |
Khai báo CCDC đã ghi tăng trước ngày bắt đầu hach toán trên phần mềm để quản lý và phân bổ tiếp trên phần mềm |
Người dùng tự khai báo CCDC hoặc nhập khẩu từ Excel |
Người dùng tự khai báo CCDC hoặc nhập khẩu từ Excel (mã CCDC phải được khai báo ở danh mục CCDC) |
Hợp đồng bán |
|||
Hợp đồng bán |
Theo dõi được công nợ hợp đồng |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Ghi nhận doanh số bán hàng cho nhân viên kinh doanh theo hợp đồng |
Một hợp đồng cho phép ghi nhận doanh số cho 1 hoặc nhiều nhân viên kinh doanh |
Một hợp đồng cho phép ghi nhận doanh số chỉ cho nhân viên kinh doanh thực hiện hợp đồng |
|
Theo dõi tình hình chi theo dự kiến chi của hợp đồng |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
|
Theo dõi tình trạng xuất hóa đơn của hợp đồng |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
|
Theo dõi tình hình giao hàng theo hợp đồng |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
|
Tiền lương |
|||
Chấm công |
Lập bảng chấm công chi tiết |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Tổng hợp chấm công |
Lập bảng chấm công tổng hợp |
Cho phép lập bảng chấm công tổng hợp từ bảng chấm công chi tiết hoặc nhập khẩu từ Excel. Cho phép nhập được số giờ làm thêm để phục vụ cho việc tính lương làm thêm giờ |
Không có |
Bảng lương |
Bảng lương cố định |
Cải tiến so với SME2012: |
- Lương cơ bản đang tính dựa trên hệ số và mức lương tối thiểu hoặc nhập tay |
Hạch toán chi phí lương |
|
Giống SME2012 |
Giống SME2012 |
Giá thành |
|||
Giá thành sản xuất liên tục giản đơn |
|
- Cải tiến so với SME2012: cải tiến giao diện tính giá thành theo từng bước để dễ dùng hơn |
Có đáp ứng |
Giá thành sản xuất liên tục hệ số/tỷ lệ |
|
- Cải tiến so với SME2012: cải tiến giao diện tính giá thành theo từng bước để dễ dùng hơn |
Có đáp ứng |
Giá thành công trình |
|
Không có chức năng đánh giá dở dang, sau khi nghiệm thu giá trị còn lại chưa nghiệm thu sẽ là giá trị dở dang |
Có đáp ứng |
Giá thành đơn hàng |
|
Cho phép tập hợp chi phí cho từng đơn hàng mà không cần phải khai báo nhiều lần đơn hàng (sử dụng đơn đặt hàng ở phân hệ bán hàng để tập hợp chi phí) |
Người dùng phải khai báo Đơn hàng là 1 đối tượng THCP để thực hiện tập hơp chi phí ở phân hệ giá thành |
Giá thành hợp đồng |
|
Cho phép tập hợp chi phí cho từng hợp đồng mà không cần phải khai báo nhiều lần hợp đồng (sử dụng hợp đồng ở phân hệ hợp đồng để tập hợp chi phí) |
Người dùng phải khai báo hợp đồng là 1 đối tượng THCP để thực hiện tập hơp chi phí ở phân hệ giá thành |
Thuế |
|||
Thuế GTGT |
Tờ khai thuế trực tiếp trên doanh thu |
Cải tiến so với SME2012: |
- Lập tờ khai thuế theo pp trực tiếp trên doanh thu: Người dùng phải tự chọn chứng từ lên bảng kê |
Tờ khai thuế GTGT khấu trừ |
Cải tiến: Lập tờ khai và các phụ lục đồng thời giống như giao diện HTKK |
Lập riêng lẻ từng bảng kê, phục lục và tờ khai (tờ khai vẫn lấy được dữ liệu từ phụ lục) |
|
Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư |
Cải tiến: Lập tờ khai và các phụ lục đồng thời giống như giao diện HTKK |
Không có chức năng lâp riêng |
|
Điều chỉnh thuế GTGT |
Cải tiến so với SME2012: Từ tờ khai bổ sung thuế cho phép sinh ra chứng từ điều chỉnh, chương trình tự đồng lấy hạch toán lên chứng từ điều chỉnh |
Có chứng từ điều chỉnh riêng nhưng không liên quan đến tờ khai bổ sung |
|
Khấu trừ thuế GTGT |
Giống SME2012 |
Có đáp ứng |
|
|
|
|
|
Thuế TTĐB |
Lập tờ khai và các phụ lục |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Thuế TNDN |
Tờ khai tạm tính quý |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Thuế tài nguyên |
Lập tờ khai |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Thuế TNCN |
Tờ khai thuế TNCN |
Chưa đáp ứng |
Không đáp ứng |
Thuế bảo vệ môi trường |
Lập tờ khai |
Chưa đáp ứng |
Không đáp ứng |
Tổng hợp |
|||
Nghiệp vụ khác |
|
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Quyết toán tạm ứng |
|
Có chứng từ quyết toán tạm ứng riêng để dễ hạch toán và kê khai hóa đơn. Khác với chứng từ nghiệp vụ khác ở chỗ tự động hạch toán tiền thuế (giống giao diện mua dịch vụ) |
Hạch toán ở nghiệp vụ khác |
Kết chuyển lãi lỗ |
|
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Tính tỷ giá xuất quỹ theo phương pháp bình quân |
|
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Sinh chứng từ ghi đông thời TK 007 khi thu, chi ngoại tệ |
|
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Đánh giá lại TK ngoại tệ |
|
Đã đáp ứng được nghiệp vụ: sau khi đánh giá lại thì khi thu tiền/trả tiền nhà cung cấp sẽ xử lý chênh lệch so với tỷ giá đánh giá lại (giống SME2012) |
Đã đáp ứng được nghiệp vụ: sau khi đánh giá lại thì khi thu tiền/trả tiền nhà cung cấp sẽ xử lý chênh lệch so với tỷ giá đánh giá lại |
Chứng từ ghi sổ |
|
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Phân bổ chi phí trả trước |
|
Có giao diện riêng để khai báo chi phí trả trước và phân bổ chi phí trả trước |
Không có giao diện riêng để phân bổ chi phí trả trước. Hiện tại đang hướng dẫn KH khai báo chi phí trả trước là CCDC để ghi tăng và phân bổ |
Phân bổ chi phí bán hàn, QLDN, khác cho công trình, đơn hàng hợp đồng, đơn vị để xác định lãi lỗ |
|
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Phân tích tài chính |
|||
Phân tích doanh thu |
Biểu đồ phân tích doanh thu theo sản phẩm, theo đơn vị, theo địa phương, thời gian |
Phân tích doanh thu theo nhiều chiều hơn: theo sản phẩm, đơn vị kinh doanh, địa phương, thời gian, nhóm sản phẩm |
Chỉ có biểu đồ doanh thu theo sản phẩm hay loại sản phẩm |
Phân tích chi phí |
Biểu đồ phân tích chi phí theo thời gian, đơn vị, khoản mục chi phí |
Cải tiến so với SME2012: có thêm biểu đồ phân tích chi phí theo đơn vị, khoản mục chi phí |
Chỉ có biểu đồ phân tích theo thời gian |
Phân tích lãi lỗ |
Biểu đồ Phân tích lãi lỗ theo thời gian, đơn vị |
Biểu đồ Phân tích lãi lỗ theo thời gian, đơn vị |
Không có |
Phân tích công nợ |
Biểu đồ phân tích nợ phải thu theo loại nợ, nợ trước hạn, nợ quá hạn |
Có biểu đồ phân tích nợ phải thu theo loại nợ, nợ trước hạn, nợ quá hạn |
Không có |
Phân tích tồn kho |
biểu đồ phân tích tồn kho theo mặt hàng, thời gian về mặt số lượng và giá trị |
Có biểu đồ phân tích tồn kho theo mặt hàng, thời gian về mặt số lượng và giá trị |
Không có |
Chỉ tiêu tài chính khác |
|
Giống SME2012 |
Có đáp ứng |
Tiện ích khác |
|||
Mở nhiều giao diện cùng 1lúc |
|
Có thể mở nhiều giao diện cùng một lúc để tiện cho việc đối chiếu số liệu |
Không đáp ứng |
Ẩn/hiện giao diện |
|
- Có thể tùy chọn ẩn hiện phân hệ/tab không dùng để giảm thiểu độ phức tạp của phần mềm |
Lúc nào cũng hiển thị đủ các phân hệ khi người dùng không có quyền, chỉ cảnh báo khi thực hiện chức năng nếu không có quyền |
Tham chiếu chứng từ |
|
Các chứng từ có thể tham chiếu đến nhau để tiện cho việc tra cứu |
Chỉ có một số trường hợp tham chiếu được nhưng không mở trực tiếp chứng từ tham chiếu lên xem được |
Quản trị dữ liệu sổ tài chính và sổ quản trị trên cùng 1 dữ liệu |
|
Đưa kế toán tài chính và kế toán quản trị hợp nhất trên 1 dữ liệu. Người dùng không phải xuất khẩu, nhập khẩu dữ liệu khi thực hiện quản lý riêng 2 dữ liệu sổ tài chính và sổ quản trị như trước kia |
Người dùng tạo 2 dữ liệu độc lập tương ứng với 2 dữ liệu sổ tài chính và sổ quản trị |
Làm việc online |
|
Không hỗ trợ online giống SME2012 (SME2015 hướng tới khách hàng nhỏ và vừa không có nhu cầu làm việc online ở những địa điểm khác nhau nhưng vẫn hỗ trợ đa chi nhánh) |
Có thể làm việc online |
Chứng từ, báo cáo |
|||
Trộn mẫu chứng từ |
|
- Cho phép người dùng tự thiết kế mẫu chứng từ bằng Excel, word theo nhu cầu quản trị và thực hiện trộn dữ liệu vào file mẫu có sẵn của khách hàng |
Có thể sửa mẫu chứng từ có sẵn của chương trình theo mẫu đặc thù (vì liên quan đến kỹ thuật nên hơi khó sử dụng) |
In theo lô |
|
Cải tiến: Đối với hóa đơn, chứng từ có nhiều liên thì cho phép in hết chứng từ này rồi mới in đến chứng từ khác |
Đối với hóa đơn, chứng từ có nhiều liên thì chương trình đang in hết liên 1 của tất cả các chứng từ rồi đến liên 2 của tất cả chứng từ → người dùng phải mất công sắp xếp lại |
Báo cáo |
|
- Có các báo cáo động để người dùng dễ tra cứu dữ liệu như filter, group theo các tiêu chí khác nhau, ẩn/hiện các cột không có nhu cầu xem |
Hệ thống báo cáo tĩnh rất nhiều (rất phức tạp đối với người dùng có nhu cầu đơn giản) |
Cất (lưu) báo cáo động |
|
Cất báo cáo với tham số có sẵn để tiện cho việc xem báo các lần sau không phải chọn lại tham số |
Không có |
Từ báo cáo tổng hợp xem báo có chi tiết, từ báo cáo chi tiết xem được chứng từ |
|
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Nhập số dư ban đầu |
|||
Nhập số dư cho TK |
|
Giống SME2012 |
Có đáp ứng |
Nhập số dư công nợ khách hàng |
|
Cải tiến: Cho phép nhập được công nợ của từng hóa đơn |
Có đáp ứng |
Nhập số dư công nợ nhà cung cấp |
|
Cải tiến: Cho phép nhập được công nợ của từng hóa đơn |
Có đáp ứng |
Nhập số dư công nợ nhân viên |
|
Có đáp ứng |
|
Nhập số dư TK ngân hàng |
|
Cải tiến: Liệt kê sẵn các TK ngân hàng để nhập liệu nhanh |
Có đáp ứng |
Nhập tồn kho vật tư hàng hóa |
|
Cải tiến so với SME2012: đối với pp đích danh và pp nhập trước xuất trước thì cho phép nhập được tồn kho theo từng chứng từ nhập còn tồn |
Có đáp ứng |
Nhâp số dư cho đối tượng THCP |
|
- Số dư tài khoản dở dang độc lập với chi phí dở dang của đối tượng THCP (Vì khi nhập dở dang đầu kỳ cho TK thì chưa cần nhập dở dang của từng đối tượng THCP, khi cần tính giá thành thì nhập dở dang đầu kỳ cho đối tượng THCP cũng được) |
Số dư tài khoản dở dang gắn liền với chi phí dở dang của đối tượng THCP |
Danh mục |
|||
Cơ cấu tổ chức |
|
Gộp chung danh mục Chi nhánh và danh mục phòng ban thành danh mục cơ cấu tổ chức |
Danh mục chi nhánh và danh mục phòng ban độc lập nhau |
Thiết lập danh mục dùng chung và dùng riêng đối với công ty đa chi nhánh |
|
Cho phép tùy chọn dùng chung hay dùng riêng danh mục giữa các chi nhánh: Khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên, vật tư hàng hóa, đối tượng THCP, |
Có đáp ứng |
Ngân sách |
|||
Lập dự toán |
Điểm khác:
✓MISA SME.NET 2015 cho phép lập dự toán chi phí Cách thao tác: ✓Vào phân hệ Ngân sách\tab Dự toán, nhấn chọn chức năng Nhập dự toán hoặc nhấn chọn chức năng Nhập dự toán trên thanh tác nghiệp bên trái màn hình ✓Sau khi thực hiện các thao tác như hình bên trên nhấn Cất để hoàn thành việc Lập dự toán ✓Trong trường hợp NSD muốn lập dự toán chi phí chi tiết cho từng đơn vị con, thì sau khi nhấn chọn chức năng Nhập dự toán, NSD phải tích chọn mục Dự toán chi tiết theo đơn vị |
Cho phép lập dự toán thu/chi tiền theo mục Thu/Chi |