Công ty cổ phần MISA
Help & Support Center
Search:
Contents
Display Legacy Contents


IndexBookmarkPrint 

    1. Nghiệp vụ

 

STT

Nhóm nghiệp vụ

Nghiệp vụ

Cách làm trên MISA SME.NET 2017

Cách làm trên MISA SME.NET 2012

1

Đơn mua hàng

Lập đơn mua hàng và theo dõi tình hình nhận hàng của các đơn mua hàng

Điểm khác:

  • Khai báo đơn mua hàng: Bỏ TK hạch toán và các cột thống kế như Đối tượng THCP, Phòng ban,... (vì khi lập đơn mua hàng thì kế toán chưa quan tâm đến hạch toán và thống kêcho đối tượng THCP, Phòng ban...).
  • Có thêm thông tin Tình trạng đơn hàng để quản lý tình trạng các đơn mua hàng => Chương trình tự động cập nhật tình trạng đơn mua hàng khi nhận hết hàng.
  • Xem được báo cáo tình hình nhận hàng của đơn hàng.

Cách thao tác:

  • Vào phân hệ Mua hàng, chọn tab Đơn hàng.
  • Nhấn Thêm để khai báo thông tin đơn hàng.
  • Để quản lý được tình trạng thực hiện của các đơn hàng, thực hiện cập nhật lại trạng thái cho các đơn hàng đã thêm bằng cách chọn chức năng Cập nhật tình trạng.
  • Để xem báo cáo, chọn tab Báo cáo phân tích, nhấn Chọn báo cáo, chọn báo cáo cần xem và thiết lập các tham số để xem báo cáo.

Xem được báo cáo tình hình nhận hàng của đơn hàng.

2

Hợp đồng mua hàng

Theo dõi công nợ hợp đồng mua

Điểm khác:

  • Khai báo chi tiết hợp đồng: Bỏ các thông tin về hàng hóa (vì thực tế KH chỉ có nhu cầu quản lý công nợ hợp đồng mua chứ không theo dõi chi tiết mặt hàng trên phần mềm).
  • Xem được công nợ phải trả của hợp đồng mua.

Cách thao tác:

  • Vào phân hệ Mua hàng, chọn tab Hợp đồng mua hàng.
  • Nhấn Thêm để khai báo thông tin hợp đồng mua.

Xem được công nợ phải trả của hợp đồng mua.

3

Danh sách hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ

Quản lý danh sách chứng từ mua hàng và hóa đơn đầu vào

Điểm khác:

  • Gộp chung danh sách chứng từ mua hàng qua kho, không qua kho, mua dịch vụ để dễ quản lý các chứng mua hàng hóa, dịch vụ.

Cách thao tác:

  • Vào phân hệ Mua hàng, chọn tab Mua hàng hóa, dịch vụ.
  • Để lọc riêng danh sách chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ theo trạng thái hay tình trạng nhận hóa đơn:
    • Thiết lập Kỳ cần lọc chứng từ.
    • Chọn Trạng thái muốn lọc.
    • Chọn tình trạng nhận hóa đơn tại mục Nhận HĐ.
    • Nhấn Lấy dữ liệu.
  • Tách riêng danh sách mua hàng nhập kho và mua hàng không qua kho, mua dịch vụ.
  • Chứng từ mua hàng và hóa đơn mua hàng là một.

4

Mua hàng

Mua hàng trong nước nhập kho
Mua hàng trong nước không qua kho
Mua hàng nhập khẩu nhập kho
Mua hàng nhập khẩu không qua kho

Điểm khác:

  • Một chứng từ mua hàng chỉ nhập 1 hóa đơn mua hàng và 1 đối tượng hạch toán => Giao diện nhập liệu đơn giản, không có nhiều đối tượng, dễ lấy lên báo cáo.
  • Chỉ có 1 chức năng mua hàng: kế toán chọn loại Mua hàng trong nước, nhập khẩu, nhập kho, không qua kho trong giao diện chi tiết chứng từ mua hàng => Để màn hình danh sách không quá nhiều chức năng, gây rối mắt.
  • Mua nhập khẩu: Đổi giá hải quan áp thành Giá tính thuế nhập khẩu, luôn luôn là đồng tiền hạch toán. Thuế NK, thuế TTĐB, thuế GTGT tính trên giá tính thuế nhập khẩu và lấy theo đồng tiền hạch toán.

Cách thao tác:

  • Vào phân hệ Mua hàng, chọn tab Mua hàng hóa, dịch vụ.
  • Nhấn Thêm\Chứng từ mua hàng hóa.
  • Chọn loại chứng từ mua hàng trong danh sách sổ xuống (Mua hàng trong nước nhập kho; Mua hàng trong nước không qua kho; Mua hàng nhập khẩu nhập kho; Mua hàng nhập khẩu không qua kho).
  • Thực hiện khai báo các thông tin cần thiết khác trên màn hình giao diện chứng từ, nhấn Cất.
  • Một chứng từ mua hàng cho phép nhập nhiều hóa đơn mua hàng nên sẽ có nhiều đối tượng hạch toán và đối tượng thuế khác nhau => Phức tạp khi lấy lên báo cáo mua hàng, không biết lấy đối tượng nào. Trường hợp một chứng từ mua hàng tương ứng với 1 hóa đơn mua hàng mà hóa đơn đó có nhiều dòng chi tiết thì kế toán phải nhập nhiều lần thông tin hóa đơn.
  • Tách riêng chức năng mua hàng nhập kho và không qua kho.
  • Mua nhập khẩu: Thuế NK, thuế TTĐB, GTGT nguyên tệ sẽ căn cứ vào giá hải quan nguyên tệ. Còn Thuế NK, thuế TTĐB, GTGT quy đổi thì căn cứ vào giá hải quan quy đổi => Phức tạp khi tính toán.

5

Hàng về trước hóa đơn về sau

Điểm khác:

  • Cải tiến so với MISA SME.NET 2012: Khi nhận hàng thì không hạch toán thuế, khi nhận hóa đơn mới hạch toán thuế để đảm bảo ngày hạch toán thuế đúng với ngày nhận hóa đơn (hóa đơn nhận sau được hiển thị ở tab Nhận hóa đơn của phân hệ mua hàng để tiện cho việc tra cứu).

Cách thao tác:

  • Vào phân hệ Mua hàng, chọn tab Mua hàng hóa, dịch vụ.
  • Nhấn Thêm\Chứng từ mua hàng hóa.
  • Chọn loại chứng từ mua hàng cần lập là Mua hàng trong nước nhập kho hoặc Mua hàng trong nước không qua kho.
  • Lựa chọn phương thức thanh toán cho chứng từ mua hàng là Chưa thanh toán.
  • Chọn Không kèm hóa đơn.
  • Khai báo thông tin cho chứng từ mua hàng, sau đó nhấn Cất.

Khi nhận hàng thì không hạch toán thuế, khi nhận hóa đơn thì chương trình cập nhật hóa đơn nhận vào chứng từ mua hàng, ngày hạch toán thuế vẫn là ngày nhận hàng (ngày hạch toán thuế không đúng với ngày nhận hóa đơn).

6

Phân bổ chi phí mua hàng

Điểm khác:

  • Giao diện mua hàng tách riêng 2 tab danh sách chứng từ chi phí trước khi tính thuế nhập khẩu và chi phí đưa hàng về kho của doanh nghiệp để kế toán dễ kiểm tra.
  • Đáp ứng nghiệp vụ 1 chứng từ mua dịch vụ phân bổ cho nhiều chứng từ mua hàng.
  • Khi phân bổ thì chọn chứng từ chi phí để phân bổ, nếu chứng từ chi phí chưa lập thì có thể lập ngay chứng từ chi phí (vì có thể mở nhiều giao diện một lúc).

Cách thao tác:

  • Vào phân hệ Mua hàng, chọn tab Mua hàng hóa, dịch vụ.
  • Nhấn Thêm\Chứng từ mua hàng hóa.
  • Chọn loại chứng từ mua hàng cần lập là Mua hàng trong nước nhập kho hoặc Mua hàng nhập khẩu nhập kho.
  • Lựa chọn phương thức thanh toán cho chứng từ mua hàng là Chưa thanh toán hoặc Thanh toán ngay.
  • Xác nhận lập chứng từ mua hàng có nhận kèm hóa đơn hay không hoặc không có hóa đơn.
  • Khai báo thông tin của chứng từ trên các tab Hàng tiềnThuế, sau đó thực hiện phân bổ chi phí mua hàng (vận chuyển, bốc xếp...) đã được lập ở bước 1 trên tab Chi phí.
  • Nhấn chức năng Chọn để lựa chọn các hóa đơn dịch vụ cần phân bổ vào hóa đơn mua hàng đang khai báo.
  • Sau khi chọn xong chứng từ, kế toán chọn chức năng Phân bổ chi phí để thực hiện việc phân bổ chi phí cho từng mặt hàng.
  • Sau khi thực hiện phân bổ xong, thông tin chi phí mua hàng vừa được phân bổ sẽ được hiển thị tại cột Chi phí mua hàng trên tab Hàng tiền.
  • Kiểm tra lại chứng từ mua hàng, sau đó nhấn Cất.
  • Giao diện mua hàng: gộp chung danh sách chứng từ chi phí phí trước hải quan và phí hàng về kho.
  • Cách đáp ứng nghiệp vụ 1 chứng từ mua dịch vụ phân bổ cho nhiều chứng từ mua hàng: trên chứng từ mua dịch vụ thực hiện chức năng phân bổ cho nhiều hóa đơn mua hàng đã lập.
  • Sau khi phân bổ chi phí nếu chứng từ chi phí chưa lập thì có thể thực hiện sinh ra chứng từ mua dịch vụ mới.

7

Mua hàng có chiết khấu thương mại cho cả hóa đơn

Điểm khác:

  • Cho phép phân bổ chiết khấu thương mại cho từng mặt hàng theo số lượng hoặc giá trị.

Cách thao tác:

  • Vào phân hệ Mua hàng, chọn tab Mua hàng hóa, dịch vụ.
  • Nhấn Thêm\Chứng từ mua hàng hóa.
  • Chọn loại chứng từ mua và phương thức thanh toán cho chứng từ mua hàng.
  • Xác nhận lập chứng từ mua hàng có nhận kèm hóa đơn hay không hoặc không có hóa đơn.
  • Với các chứng từ có phát sinh chiết khấu thương mại, sau khi khai báo xong thông tin của vật tư, hàng hóa, kế toán sẽ khai báo thông tin về chiết khấu trên tab Hàng tiền:
    • Nếu từng mặt hàng có thông tin chiết khấu cụ thể, kế toán sẽ nhập trực tiếp tỷ lệ chiết khấu (hoặc số tiền chiết khấu) cho từng mặt hàng.
    • Nếu chỉ có thông tin chiết khấu chung cho cả hóa đơn, kế toán sẽ thực hiện phân bổ chiết khấu cho từng mặt hàng bằng cách chọn chức năng Phân bổ chiết khấu.
  • Khai báo các thông tin khác của chứng từ (nếu có), sau đó nhấn Cất.

Không làm.

8

Mua dịch vụ

Lập chứng từ mua dịch vụ

Điểm khác:

  • Một chứng từ mua dịch vụ kê khai được nhiều hóa đơn.

Cách thao tác:

  • Vào phân hệ Mua hàng, chọn tab Mua hàng hóa, dịch vụ.
  • Nhấn Thêm\Chứng từ mua dịch vụ.
  • Lựa chọn phương thức thanh toán cho chứng từ mua hàng là Thanh toán ngay.
  • Khai báo thông tin cho chứng từ mua dịch vụ, sau đó nhấn Cất.

Một chứng từ mua dịch vụ kê khai được nhiều hóa đơn.

9

Giảm giá hàng mua

Hàng mua về kém chất lượng, được nhà cung cấp giảm giá

Điểm khác:

  • Hình thức thanh toán: tách riêng thành 2 trường hợp Giảm trừ công nợ hay Thu tiền mặt để in phiếu thu chính xác và quản lý được số phiếu thu liên tục.
  • Cải tiến so với MISA SME.NET 2012: cho phép giảm giá được hàng nhập kho và hàng mua không qua kho.

Cách thao tác:

  • Vào phân hệ Mua hàng, chọn tab Giảm giá hàng mua.
  • Nhấn Thêm.
  • Tích chọn Giảm giá trị hàng nhập kho (đối với trường hợp Giảm giá hàng mua về nhập kho) hoặc bỏ tích chọn Giảm giá trị hàng nhập kho (đối với trường hợp Giảm giá hàng mua không qua kho).
  • Chọn chứng từ mua hàng cần giảm giá.
  • Sau khi chọn chứng từ mua hàng, hệ thống sẽ tự động lấy thông tin của nhà cung cấp và hàng hóa từ chứng từ mua hàng sang.
  • Lựa chọn phương thức giảm trừ cho chứng từ giảm giá là Giảm trừ công nợ hoặc Thu tiền mặt.
  • Nhập thông tin giảm giá cho mặt hàng được giảm => với các mặt hàng không được giảm, kế toán nhấn chuột phải và chọn chức năng Xóa dòng chứng từ.
  • Nhập số tiền được giảm vào cột thành tiền.
  • Sau khi khai báo xong chứng từ, nhấn Cất.
  • Không có hình thức thanh toán, nếu thanh toán bằng tiền mặt thì số chứng từ không tăng theo số phiếu thu nên không tiện cho việc quản lý được số phiếu thu.
  • Chỉ giảm giá được hàng đã nhập kho.

10

Trả lại hàng mua

Hàng mua về kém chất lượng, không đúng quy cách phải trả lại cho nhà cung cấp

Điểm khác:

  • Có riêng danh sách chứng từ trả lại hàng mua ở phân hệ mua hàng.
  • Danh sách hóa đơn (phân hệ bán hàng) vẫn có hóa đơn trả lại hàng mua để tiện cho việc quản lý số hóa đơn đã cấp (vì khi trả lại hàng mua phải lập hóa đơn cho nhà cung cấp).
  • Hình thức thanh toán: tách riêng thành 2 trường hợp Giảm trừ công nợ hay Thu tiền mặt để in phiếu thu chính xác và quản lý được số phiếu thu liên tục.
  • Cải tiến so với MISA SME.NET 2012: cho phép trả lại hàng mua đã nhập kho hoặc hàng mua không qua kho.

Cách thao tác:

  • Vào phân hệ Mua hàng, chọn tab Trả lại hàng mua.
  • Nhấn Thêm.
  • Chọn chứng từ mua hàng có phát sinh hàng bị trả lại.
  • Hệ thống sẽ tự động lấy thông tin của nhà cung cấp và hàng hóa từ chứng từ mua hàng sang. Lựa chọn phương thức giảm trừ cho chứng từ trả lại hàng là Giảm trừ công nợ.
  • Tích chọn Trả lại hàng trong kho (đối với trường hợp Trả lại hàng mua về nhập kho) hoặc bỏ tích chọn Trả lại hàng trong kho (đối với trường hợp Trả lại hàng mua không qua kho).
  • Nhập số lượng đối với các mặt hàng bị trả lại => với các mặt hàng không bị trả lại, kế toán nhấn chuột phải và chọn chức năng Xóa dòng chứng từ.
  • Sau khi khai báo xong chứng từ, nhấn Cất => khi đó hệ thống sẽ đồng thời sinh một bản ghi trên tab Xuất hóa đơn của phân hệ Bán hàng.
  • Quản lý chung danh sách trả lại hàng mua và giảm giá hàng mua.
  • Không có hình thức thanh toán, nếu thanh toán bằng tiền mặt thì vẫn cho in phiếu thu nhưng số phiếu thu không liên tục.
  • Chỉ trả lại hàng đã nhập kho.

11

Đối trừ chứng từ

Đối trừ chứng từ thanh toán với chứng từ công nợ để biết được công nợ còn phải trả của từng chứng từ công nợ (từng lần mua hàng)

Điểm khác:

  • Tự động xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ đối trừ khi thực hiện đối trừ chứng từ công nợ ngoại tệ.
  • Cải tiến so với MISA SME.NET 2012: Cho phép đối trừ hàng loạt nhiều hoặc tất cả nhà cung cấp 1 lúc.
  • Không cho phép đối trừ chứng từ thanh toán bằng đồng tiền hạch toán với chứng từ công nợ ngoại tệ (VD: mua bằng USD, trả bằng tiền VND) => Nghiệp vụ này phức tạp, ít phát sinh nên không đáp ứng.

Cách thao tác:

  • Vào phân hệ Mua hàng, chọn chức năng Đối trừ chứng từ bên thanh tác nghiệp (hoặc vào menu Nghiệp vụ\Mua hàng\Đối trừ chứng từ.
  • Lựa chọn tài khoản phải trả và loại tiền, sau đó nhấn Lấy dữ liệu, hệ thống sẽ tự động liệt kê các nhà cung cấp thoả mãn điều kiện đã chọn.
  • Tích chọn các nhà cung cấp sẽ được đối trừ chứng từ, sau đó nhấn Thực hiện.
  • Nhấn Hoàn thành để kết thúc chức năng đối trừ chứng từ mua hàng cho nhà cung cấp.
  • Không sinh chứng từ xử lý chênh lệch tỷ giá nếu có chênh lệch tỷ giá. Có chức năng xử lý chênh lệch tỷ giá riêng khi đối trừ công nợ ngoại tệ.
  • Mỗi lần đối trừ chỉ cho một nhà cung cấp.
  • Không cho phép đối trừ chứng từ thanh toán bằng đồng tiền hạch toán với chứng từ công nợ ngoại tệ (VD: mua bằng USD, trả bằng tiền VND).

12

Bù trừ công nợ

Bù trừ công nợ phải thu và công nợ phải trả của cùng đối tượng (vừa là khách hàng, vừa là nhà cung cấp)

Điểm khác:

  • Bù trừ giữa chứng từ công nợ phải thu với chứng từ công nợ phải trả => Báo cáo công nợ theo chứng từ sẽ đúng. Xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ bù trừ công nợ.
  • Cải tiến so với MISA SME.NET 2012: Sau khi bù trừ cho đối tượng này xong thì có thể bù trừ tiếp đối tượng khác.

Cách thao tác:

  • Bù trừ công nợ theo hóa đơn:
  • Tại phân hệ Mua hàng (hoặc Bán hàng), chọn chức năng Bù trừ công nợ bên thanh tác nghiệp (hoặc vào menu Nghiệp vụ\Mua hàng (hoặc Bán hàng)\Bù trừ công nợ).
  • Chọn đối tượng bù trừ (là đối tượng vừa có vai trò là khách hàng, vừa có vai trò là nhà cung cấp), TK phải thu, TK phải trả, loại tiền, sau đó nhấn Lấy số liệu => Hệ thống sẽ tự động liệt kê các chứng từ phải thu, phải trả của đối tượng được bù trừ.
  • Tích chọn chứng từ phải thu và chứng từ phải trả để thực hiện bù trừ cho nhau, sau đó nhấn Thực hiện => Hệ thống sẽ tự động sinh ra chứng từ bù trừ công nợ trên danh sách chứng từ nghiệp vụ khác thuộc phân hệ Tổng hợp.
  • Kiểm tra lại thông tin trên chứng từ bù trừ công nợ.
  • Sau khi kiểm tra xong thông tin, nhấn Cất.
  • Bù trừ công nợ theo Tài khoản:
  • Vào phân hệ Mua hàng\Mua hàng hóa, dịch vụ hoặc vào phân hệ Bán hàng\Bán hàng, nhấn chọn Bù trừ công nợ trên thanh tác nghiệp bên trái màn hình.
  • Nhấn nút Bù trừ, phần mềm sẽ sinh ra chứng từ bù trừ công nợ, chứng từ này vẫn hiển thị trên giao diện đối trừ chứng từ để thực hiện đối trừ (khác với chứng từ bù trừ công nợ theo hóa đơn).
  • Nhấn Cất.

Chỉ bù trừ giữa TK phải thu và TK phải trả, không đối trừ theo từng chứng từ nên không đáp ứng được báo cáo công nợ theo từng chứng từ công nợ (nếu muốn lên báo cáo thì phải vào thực hiện đối trừ chứng từ).

 

 

    2. Báo cáo

 

 

STT

Tên báo cáo trên MISA SME.NET 2012

Tên báo cáo trên MISA SME.NET 2017

Cách xem báo cáo trên MISA SME.NET 2017

 

1

Danh sách nhà cung cấp

Danh mục nhà cung cấp

  • Vào menu Danh mục\Đối tượng\Nhà cung cấp.
  • Thực hiện chức năng Xuất khẩu ra excel.

2

Biên bản đối chiếu & xác nhận công nợ phải trả

Chưa có

Vì SL không nhiều, đa số biên bản đối chiếu là do nhà cung cấp gửi.

3

Bảng cân đối phát sinh công nợ phải trả

Tổng hợp công nợ phải trả

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp.
  • Chọn tiêu chí thống kê là Không chọn.

4

Báo cáo nợ phải trả quá hạn

Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn.
  • Trên báo cáo sẽ bổ sung thông tin Số ngày quá hạn, Nhóm nợ (giống chi tiết công nợ phải thu) để lọc =>Nếu chương trình chưa hiển thị thì thực hiện Sửa mẫu để tích chọn hiển thị 2 cột nói trên.Thao tác chi tiết xem Tại đây

5

Tổng hợp công nợ phải trả theo nhân viên

Tổng hợp công nợ phải trả theo nhân viên

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp.
  • Chọn thống kê theo Nhân viên.
  • Chọn chức năng Thu gọn trên thanh công cụ.
  • Xuất khẩu ra Excel nếu có nhu cầu.

6

Chi tiết tuổi nợ phải trả

Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn.
  • Trên báo cáo sẽ bổ sung thông tin Số ngày quá hạn, Nhóm nợ (giống chi tiết công nợ phải thu) để lọc => Nếu chương trình chưa hiển thị thì thực hiện Sửa mẫu để tích chọn hiển thị 2 cột nói trên.Thao tác chi tiết xem Tại đây

7

Báo cáo phân tích tuổi nợ đến hạn theo nhà cung cấp

Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn.
  • Lọc theo nhóm tuổi nợ.

8

Báo cáo phân tích tuổi nợ quá hạn theo nhà cung cấp

Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn.
  • Lọc theo nhóm tuổi nợ.

9

Báo cáo tổng hợp mua hàng theo nhân viên và nhà cung cấp

Chưa có

Hiện tại trên MISA SME.NET 2017 chưa có báo cáo này, có thể xem số liệu bằng cách:

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Sửa mẫu hiển thị thêm cột Nhân viên mua hàng. => Thao tác chi tiết xem Tại đây.
  • Thực hiện nhóm theo Nhân viên mua hàng =>theo Nhà cung cấp => theo Mặt hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới để lưu lại mẫu lần sau muốn xem.

10

Báo cáo chi tiết tình hình hàng mua trả lại theo nhân viên và mặt hàng

Sổ chi tiết mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên mẫu giống trên MISA SME.NET 2012.
  • Ẩn các cột Số lượng mua, Giá trị mua, Giảm trị giảm giá.
  • Lọc giá trị trả lại không trống.
  • Nhóm theo Nhân viên => theo Mặt hàng.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

11

Báo cáo chi tiết hàng mua giảm giá theo nhà cung cấp và hóa đơn

Sổ chi tiết mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên mẫu giống trên MISA SME.NET 2012.
  • Ẩn các cột Số lượng mua, Giá trị mua, Số lượng trả lại, Giá trị trả lại.
  • Lọc giá trị giảm giá không trống.
  • Nhóm theo Nhà cung cấp => theo Số hóa đơn.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

12

Báo cáo Sổ chi tiết đơn mua hàng theo ngày giao hàng

Tình hình thực hiện đơn mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tình hình thực hiện đơn mua hàng.

13

Báo cáo chi tiết hàng mua trả lại theo nhà cung cấp và hóa đơn

Sổ chi tiết mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên mẫu giống trên MISA SME.NET 2012.
  • Ẩn các cột Số lượng mua, Giá trị mua, Giá trị giảm giá.
  • Lọc giá trị trả lại không trống.
  • Nhóm theo Nhà cung cấp => theo Số hóa đơn.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

14

Báo cáo chi tiết hàng mua giảm giá theo nhà cung cấp và mặt hàng

Sổ chi tiết mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên mẫu giống trên MISA SME.NET 2012.
  • Ẩn các cột Số lượng mua, Giá trị mua, Số lượng trả lại, Giá trị trả lại. Thao tác chi tiết xem Tại đây.
  • Lọc giá trị giảm giá không trống.
  • Nhóm theo Nhà cung cấp => theo Mặt hàng.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

15

Báo cáo chi tiết hàng mua trả lại theo nhà cung cấp và mặt hàng

Sổ chi tiết mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên mẫu giống trên MISA SME.NET 2012.
  • Ẩn các cột Số lượng mua, Giá trị mua, Giá trị giảm giá. Thao tác chi tiết xem Tại đây.
  • Lọc giá trị trả lại không trống.
  • Nhóm theo Nhà cung cấp => theo Tên hàng.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

15

Báo cáo chi tiết tình hình thực hiện đơn mua hàng

Tình hình thực hiện đơn mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tình hình thực hiện đơn mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Sửa mẫu.
  • Thêm cột % hoàn thành, tự thiết lập công thức cho cột.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

16

Sổ chi tiết mua hàng theo nhân viên và nhà cung cấp

Sổ chi tiết mua hàng (Nhóm theo nhân viên, nhà cung cấp)

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên mẫu giống trên MISA SME.NET 2012.
  • Tích chọn hiển thị cột Nhân viên mua hàng. Thao tác chi tiết xem Tại đây.
  • Nhóm theo Nhân viên => theo Nhà cung cấp.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

17

Nhật ký hàng mua giảm giá

Xem trên danh sách hàng mua giảm giá

  • Vào Mua hàng.
  • Chọn tab Giảm giá hàng mua.

18

Báo cáo chi tiết tình hình hàng mua giảm giá theo mặt hàng

Sổ chi tiết mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên mẫu giống trên MISA SME.NET 2012.
  • Ẩn các cột Số lượng mua, Giá trị mua, Số lượng trả lại, Giá trị trả lại. Thao tác chi tiết xem Tại đây.
  • Lọc giá trị giảm giá không trống.
  • Nhóm Tên hàng.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

19

Báo cáo tổng hợp tình hình mua hàng, chiết khấu, trả lại, giảm giá theo nhân viên và mặt hàng

Tổng hợp mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp mua hàng.
  • Chọn tiêu chí thống kê là Mặt hàng & nhân viên.

20

Báo cáo tổng hợp tình hình hàng mua giảm giá theo nhà cung cấp và mặt hàng

Tổng hợp mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp mua hàng.
  • Chọn tiêu chí thống kê là Mặt hàng & Nhà cung cấp.

21

Hóa đơn mua hàng chưa thanh toán

Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn.

22

Báo cáo tình hình thực hiện đơn mua hàng theo ngày giao hàng

Tình hình thực hiện đơn mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tình hình thực hiện đơn mua hàng.

23

Báo cáo tình hình thực hiện đơn mua hàng theo nhân viên

Tình hình thực hiện đơn mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tình hình thực hiện đơn mua hàng.
  • Nhóm theo Nhân viên.

24

Báo cáo tình hình thực hiện đơn mua hàng theo mặt hàng

Tình hình thực hiện đơn mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tình hình thực hiện đơn mua hàng.
  • Nhóm theo Mặt hàng.

25

Sổ chi tiết mua hàng theo nhân viên

Sổ chi tiết mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhóm theo Nhân viên.

26

Sổ chi tiết mua hàng

Sổ chi tiết mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhóm theo Mặt hàng.

27

Sổ chi tiết mua hàng theo nhà cung cấp

Sổ chi tiết mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên là Sổ chi tiết mua hàng theo nhà cung cấp.
  • Nhấn Cất.
  • Nhóm theo Nhà cung cấp.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

28

Sổ chi tiết mua hàng theo nhà cung cấp và mặt hàng

Sổ chi tiết mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên là Sổ chi tiết mua hàng theo nhà cung cấp và mặt hàng.
  • Nhấn Cất.
  • Nhóm theo Nhà cung cấp => theo Mặt hàng.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

29

Sổ chi tiết mua hàng theo mặt hàng và nhà cung cấp

Sổ chi tiết mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên là Sổ chi tiết mua hàng theo nhà cung cấp và mặt hàng.
  • Nhấn Cất.
  • Nhóm theo Mặt hàng => theo Nhà cung cấp.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

30

Sổ chi tiết mua hàng theo mặt hàng và nhân viên

Sổ chi tiết mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên là Sổ chi tiết mua hàng theo mặt hàng và nhân viên.
  • Nhấn Cất.
  • Nhóm theo Mặt hàng => theo Nhân viên mua hàng.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

31

Sổ chi tiết mua hàng theo mặt hàng

Sổ chi tiết mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên là Sổ chi tiết mua hàng theo mặt hàng.
  • Nhấn Cất.
  • Nhóm theo Mặt hàng.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

32

Sổ chi tiết mua hàng theo đơn mua hàng

Sổ chi tiết mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên là Sổ chi tiết mua hàng theo đơn mua hàng.
  • Tích chọn hiển thị cột Đơn mua hàng. Thao tác chi tiết xem Tại đây.
  • Nhấn Cất.
  • Nhóm theo Nhà cung cấp => theo Mặt hàng => theo Đơn mua hàng.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

33

Báo cáo chi tiết tình hình hàng mua giảm giá theo nhân viên và mặt hàng

Sổ chi tiết mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên là Báo cáo chi tiết tình hình hàng mua giảm giá theo nhân viên và mặt hàng.
  • Bỏ tích chọn hiển thị các cột không cần thiết như: Số lượng mua, Đơn giá, Giá trị mua, Chiết khấu, Giá trị trả lại, Số lượng trả lại. Thao tác chi tiết xem Tại đây.
  • Nhấn Cất.
  • Nhóm theo Nhân viên => theo Mặt hàng.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.
  • Lọc cột Giá trị giảm giá không trống.

34

Báo cáo chi tiết tình hình mua hàng, chiết khấu, trả lại, giảm giá theo nhân viên và mặt hàng

Sổ chi tiết mua hàng (Nhóm theo nhân viên, mặt hàng)

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên là Báo cáo chi tiết tình hình mua hàng, chiết khấu, trả lại, giảm giá theo nhân viên và mặt hàng.
  • Nhấn Cất.
  • Nhóm theo Nhân viên => theo Mặt hàng.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

35

Báo cáo tổng hợp tình hình mua hàng, chiết khấu, trả lại, giảm giá theo mặt hàng

Tổng hợp mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp mua hàng.
  • Chọn tiêu chí thống kê theo Mặt hàng.

36

Bảng kê mua hàng

Sổ chi tiết mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên là Bảng kê mua hàng.
  • Tích chọn hiển thị thêm cột Tiền thuế GTGT. Thao tác chi tiết xem Tại đây.
  • Nhấn Cất.
  • Nhóm theo Nhà cung cấp.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

37

Nhật ký đơn mua hàng

Xem trên danh sách đơn mua hàng

  • Vào Mua hàng.
  • Chọn tab Đơn mua hàng.

38

Nhật ký đơn mua hàng (Mẫu 02)

Xem trên danh sách đơn mua hàng

  • Vào Mua hàng.
  • Chọn tab Đơn mua hàng.

39

Nhật ký hàng mua trả lại, giảm giá

Mẫu này chưa đáp ứng

Chưa hiểu ý nghĩa của báo cáo

40

Nhật ký hàng mua trả lại

Xem trên danh sách Trả lại hàng mua

  • Vào Mua hàng.
  • Chọn tab Trả lại hàng mua.

41

Thống kê đơn mua hàng còn nợ

Tình hình thực hiện đơn đặt hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tình hình thực hiện đơn mua hàng.
  • Nhóm theo Mặt hàng.
  • Lọc cột Số lượng còn lại > 0 để xem các đơn hàng chưa giao hết hàng.

42

Tổng hợp mua hàng theo nhân viên

Tổng hợp mua hàng theo mặt hàng và nhân viên

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp mua hàng.
  • Chọn tiêu chí thống kê theo Mặt hàng Nhân viên.
  • Nhóm theo Nhân viên.

43

Tổng hợp mua hàng theo nhà cung cấp

Tổng hợp mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp mua hàng.
  • Chọn tiêu chí thống kê theo Nhà cung cấp.

44

Tổng hợp mua hàng theo nhà cung cấp và mặt hàng

Tổng hợp mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp mua hàng.
  • Nhóm theo Nhóm VTHH (Nếu chưa có cột nhóm VTHH thì nhấn chuột phải chọn Sửa mẫu và tích chọn hiển thị cột Nhóm VTHH).

45

Tổng hợp mua hàng theo đơn mua hàng

Tình hình thực hiện đơn mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tình hình thực hiện đơn mua hàng.
  • Nhóm theo Nhà cung cấp.

46

Báo cáo chi tiết tình hình hàng mua trả lại theo mặt hàng

Sổ chi tiết mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ chi tiết mua hàng.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên là Báo cáo chi tiết tình hình hàng mua trả lại theo mặt hàng.
  • Bỏ tích chọn hiển thị các cột không cần thiết như: Số lượng mua, Đơn giá, Giá trị mua, Chiết khấu, Giá trị giảm giá. Thao tác chi tiết xem Tại đây.
  • Nhấn Cất.
  • Nhóm theo Mặt hàng.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.
  • Lọc cột Giá trị trả lại không trống.

47

Báo cáo tổng hợp tình hình hàng mua trả lại theo nhà cung cấp và mặt hàng

Tổng hợp mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp mua hàng.
  • Chọn thống kê theo Mặt hàngNhà cung cấp.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên là Báo cáo tổng hợp tình hình hàng mua trả lại theo nhà cung cấp và mặt hàng.
  • Bỏ tích chọn hiển thị các cột không cần thiết như: Số lượng mua, Đơn giá, Giá trị mua, Chiết khấu, Giá trị giảm giá. Thao tác chi tiết xem Tại đây.
  • Nhấn Cất.
  • Bỏ nhóm theo Mặt hàng.
  • Nhóm theo Nhà cung cấp.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.
  • Lọc cột Giá trị trả lại không trống.

48

Báo cáo tổng hợp mua hàng theo mặt hàng và nhân viên

Tổng hợp mua hàng theo mặt hàng và nhân viên

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp mua hàng.
  • Chọn thống kê theo Mặt hàngNhân viên.
  • Bỏ nhóm theo Mặt hàng.
  • Nhóm theo Nhân viên.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

49

S03a3-DN: Sổ nhật ký mua hàng

Sổ nhật ký mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ nhật ký mua hàng.

50

Sổ nhật ký mua hàng (Mẫu quản trị)

Sổ nhật ký mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Sổ nhật ký mua hàng.

51

Chi tiết công nợ phải trả

Chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp.
  • Chọn thống kê theo Không chọn.

52

Chi tiết công nợ phải trả theo ngoại tệ

Chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp.
  • Chọn thống kê theo Không chọn.
  • Trên màn hình kết quả báo cáo, nhấn mũi tên bên phải biểu tượng chức năng Mẫu trên thanh công cụ chọn Mẫu ngoại tệ.

53

Chi tiết công nợ phải trả theo ngoại tệ (Chi tiết theo mặt hàng)

Chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp.
  • Chọn thống kê theo Không chọn.
  • Trên màn hình kết quả báo cáo, nhấn mũi tên bên phải biểu tượng chức năng Mẫu trên thanh công cụ chọn Mẫu ngoại tệ.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên mẫu là Chi tiết công nợ phải trả theo ngoại tệ (Chi tiết theo mặt hàng).
  • Tích chọn hiển thị thêm cột Số lượng, đơn giá. Thao tác chi tiết xem Tại đây.
  • Nhấn Cất.

54

Chi tiết công nợ phải trả theo nhân viên

Chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp theo nhân viên

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp.
  • Chọn thống kê theo Nhân viên.

55

Chi tiết công nợ phải trả theo mặt hàng

Chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp.
  • Chọn thống kê theo Không chọn.
  • Trên màn hình kết quả báo cáo, nhấn chuột phải và chọn Cất thành mẫu mới.
  • Đặt tên mẫu là Chi tiết công nợ phải trả theo mặt hàng (Chi tiết theo mặt hàng).
  • Tích chọn hiển thị thêm cột Số lượng, đơn giá. Thao tác chi tiết xem Tại đây.
  • Nhấn Cất.

56

Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn

Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn.

57

Chi tiết công nợ phải trả theo chứng từ và tài khoản

Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn.

58

Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn (Nhóm theo tài khoản)

Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn.

59

Tổng hợp công nợ phải trả (Cộng theo nhóm)

Tổng hợp công nợ phải trả (Nhóm theo nhóm NCC)

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp.
  • Chọn thống kê theo Không chọn.
  • Trên màn hình kết quả báo cáo, nhấn chuột phải và chọn Sửa mẫu.
  • Tích chọn hiển thị thêm cột Nhà cung cấp. Thao tác chi tiết xem Tại đây.
  • Nhấn Cất.
  • Thực hiện nhóm theo Nhóm nhà cung cấp.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

60

Báo cáo tổng hợp tình hình công nợ nhà cung cấp theo nhân viên

Tổng hợp công nợ phải trả theo nhân viên

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp.
  • Chọn thống kê theo Nhân viên.

61

Tổng hợp công nợ phải trả theo ngoại tệ

Tổng hợp công nợ phải trả

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp.
  • Chọn thống kê theo Không chọn.
  • Trên màn hình kết quả báo cáo, nhấn mũi tên bên phải biểu tượng chức năng Mẫu trên thanh công cụ
  • Chọn Mẫu ngoại tệ.

62

Tổng hợp công nợ phải trả theo ngoại tệ (Cộng theo nhóm)

Tổng hợp công nợ phải trả

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp.
  • Chọn thống kê theo Không chọn.
  • Trên màn hình kết quả báo cáo, nhấn mũi tên bên phải biểu tượng chức năng Mẫu trên thanh công cụ
  • Chọn Mẫu ngoại tệ.
  • Trên màn hình kết quả báo cáo, nhấn chuột phải chọn chức năng Sửa Mẫu trên thanh công cụ.
  • Tich chọn hiển thị cột Nhóm nhà cung cấp. Thao tác chi tiết xem Tại đây.
  • Nhấn Cất.
  • Thực hiện nhóm theo Nhóm nhà cung cấp.
  • Nhấn chuột phải và chọn Cất mẫu.

63

Tổng hợp công nợ phải trả theo ngoại tệ (Quy đổi)

Tổng hợp công nợ phải trả

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp.
  • Chọn thống kê theo Không chọn.
  • Trên màn hình kết quả báo cáo, nhấn mũi tên bên phải biểu tượng chức năng Mẫu trên thanh công cụ
  • Chọn Mẫu ngoại tệ.

64

Tổng hợp công nợ phải trả theo ngoại tệ (Quy đổi, cộng theo nhóm)

Tổng hợp công nợ phải trả

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp.
  • Chọn thống kê theo Không chọn.
  • Trên màn hình kết quả báo cáo, nhấn mũi tên bên phải biểu tượng chức năng Mẫu trên thanh công cụ
  • Chọn Mẫu ngoại tệ.
  • Trên màn hình kết quả báo cáo, nhấn chuột phải và chọn chức năng Sửa Mẫu trên thanh công cụ.
  • Tích chọn hiển thị cột Nhóm nhà cung cấp. Thao tác chi tiết xem Tại đây.
  • Nhấn Cất.
  • Thực hiện nhóm theo Nhóm nhà cung cấp.
  • Nhấn chuột phải chọn Cất Mẫu.

65

Tổng hợp công nợ phải trả

Tổng hợp công nợ phải trả

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp.

66

Tổng hợp tuổi nợ phải trả

 

Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn.
  • Thực hiện nhóm theo Nhóm nợ quá hạn hoặc trước hạn =>theo Nhà cung cấp.
  • Thực hiện chức năng Thu gọn trên thanh công cụ và xuất khẩu ra excel.

=>Chương trình sẽ cải tiến báo cáo Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn để có các cột về Nhóm nợ Số ngày nợ quá hạn giống báo cáo Phải thu theo hóa đơn.

67

Tổng hợp tuổi nợ phải trả (Cộng theo nhóm)

Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn.

68

Báo cáo tổng hợp công nợ nhà cung cấp theo tuổi nợ đến hạn

Chưa có

 

69

Báo cáo tổng hợp công nợ nhà cung cấp theo tuổi nợ quá hạn

Chưa có

 

70

Tổng hợp mua hàng theo mặt hàng

Tổng hợp mua hàng

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp mua hàng.

71

Tổng hợp mua hàng theo mặt hàng và nhà cung cấp

Tổng hợp mua hàng ( theo mặt hàng và NCC)

==> thiếu nhóm NCC

  • Vào cây danh sách báo cáo trên chương trình.
  • Chọn nhóm báo cáo Mua hàng\Tổng hợp mua hàng.
  • Bổ sung nhóm NCC.

 

 




Xem thêm