Nợ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công (TK 6234)
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung (TK 6274)
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 6421, 6422 Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (Thông tư 133)
Nợ TK 811 Chi phí khác
Có TK 214 Hao mòn tài sản cố định
Mô tả nghiệp vụ
Khi phát sinh nghiệp khấu hao TSCĐ, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
Cuối tháng kế toán tính khấu hao của từng tài sản cố định theo 1 trong 3 phương pháp khấu hao:
Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Khấu hao theo sản lượng
Kế toán hạch toán nghiệp vụ khấu hao và ghi sổ TSCĐ
Căn cứ vào chi phí khấu hao TSCĐ đã tính, kế toán tiến hành phân bổ chi phí khấu hao cho các đối tượng chịu chi phí như: Các phòng ban, phân xưởng sản xuất, sản phẩm, công trình, vụ việc, đơn hàng, hợp đồng...
Ví dụ
Ngày 31/01/2017, kế toán thực hiện tính khấu hao cho các TSCĐ tại doanh nghiệp.