Xem phim hướng dẫn
Danh sách báo cáo quản trị bán hàng
STT | Tên báo cáo | Ý nghĩa | Hướng dẫn lập báo cáo |
1 | Tổng hợp bán hàng | Tổng hợp doanh số bán hàng, hàng bán trả lại, giảm giá của khách hàng ở từng địa phương, đơn vị kinh doanh, khách hàng, mặt hàng, nhân viên,… | |
1.1 | Tổng hợp bán hàng theo đơn vị kinh doanh | Để biết được doanh thu bán hàng của các Cửa hàng/Phòng Ban/Chi nhánh, Cửa hàng/Phòng ban/Chi nhánh nào có doanh thu lớn nhất trong kỳ? | |
1.2 | Tổng hợp bán hàng theo nhân viên | Để biết được doanh số bán hàng của các nhân viên trong kỳ, Nhân viên nào có doanh số bán hàng cao nhất | Xem tại đây |
1.3 | Tổng hợp bán hàng theo khách hàng | Để biết được mỗi khách hàng mua hàng trong kỳ là bao nhiêu? Khách hàng nào mua nhiều nhất? | |
1.4 | Tổng hợp bán hàng theo mặt hàng | Để biết được mỗi mặt hàng bán được bao nhiêu trong kỳ? mặt hàng nào bán được nhiều nhất? | |
1.5 | Tổng hợp bán hàng theo địa phương | Để biết được các thị trường có phát sinh doanh thu trong kỳ? thị trường nào kinh doanh hiệu quả nhất? | |
2 | Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng | Tổng hợp tình hình phát sinh và thu hồi công nợ phải thu của tất cả các khách hàng theo từng tài khoản công nợ và loại tiền; theo nhân viên bán hàng; theo công trình; theo hợp đồng bán; theo đơn vị kinh doanh,… | Xem tại đây |
3 | Chi tiết công nợ phải thu khách hàng | Phản ánh tình hình công nợ phải thu của một khách hàng theo từng tài khoản công nợ, chi tiết theo từng chứng từ phát sinh, nhân viên bán hàng, công trình, hợp đồng bán, đơn vị kinh doanh,… | |
4 | Chi tiết công nợ phải thu theo hóa đơn | Phản ánh công nợ phải thu khách hàng của từng công trình chi tiết theo hóa đơn | |
5 | Chi tiết công nợ phải thu theo mặt hàng | Phản ánh chi tiết công nợ phải thu khách hàng chi tiết theo mặt hàng nhóm được theo từng hóa đơn ghi nợ để biết tổng số tiền phải thu | |
6 | Phân tích công nợ phải thu quá hạn | Phân tích công nợ phải thu theo quá hạn (theo nhóm quá hạn 0-30 ngày, 31-60 ngày….) giúp thống kê được số còn phải thu khách hàng theo từng nhóm tuổi nợ, đốc thúc khách hàng thanh toán | |
7 | Phân tích công nợ phải thu trước hạn | Phân tích công nợ phải thu theo tuổi nợ chia ra làm không có hạn nợ, công nợ phải thu trước hạn (theo các nhóm trước hạn như 0-30 ngày, 31-60 ngày…) giúp thống kê được số còn phải thu khách hàng theo từng nhóm tuổi nợ, đốc thúc khách hàng thanh toán | |
8 | Phân tích công nợ phải thu theo tuổi nợ | Phân tích công nợ phải thu theo tuổi nợ gồm: không có hạn nợ, công nợ phải thu trước hạn (theo các nhóm trước hạn như 0-30 ngày, 31-60 ngày…), công nợ phải thu quá hạn (theo nhóm quá hạn 0-30 ngày, 31-60 ngày….), giúp thống kê được số còn phải thu khách hàng theo từng nhóm tuổi nợ, làm căn cứ đốc thúc khách hàng thanh toán | |
9 | Chi tiết công nợ phải thu theo tuổi nợ | Biết được số công nợ còn phải thu từng khách hàng, từng hạn nợ, từng chứng từ bán hàng, từng hóa đơn bán hàng. | |
10 | Sổ chi tiết bán hàng (S35-DN) | Ghi chép từng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ đã bán hoặc đã cung cấp được khách hàng thanh toán tiền ngay hay chấp nhận thanh toán | |
11 | Sổ chi tiết bán hàng | Phản ánh tình hình bán hàng, trả lại hàng bán, giảm giá hàng bán chi tiết theo từng chứng từ hoặc chi tiết theo từng chứng từ phát sinh theo nhân viên | |
12 | Sổ chi tiết bán hàng theo mã quy cách | Ghi chép từng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ đã bán hoặc đã cung cấp được khách hàng chi tiết theo mã quy cách | |
13 | Sổ nhật ký bán hàng | Ghi chép các nghiệp vụ bán hàng theo từng loại hàng tồn kho của đơn vị như nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; hàng hóa,… | |
14 | Biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ | Tổng hợp công nợ phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của từng khách hàng để làm căn cứ đối chiếu, xác nhận nợ với khách hàng | |
15 | Tình hình thực hiện đơn đặt hàng | Phản ánh tình hình thực hiện các đơn đặt hàng phát sinh trong kỳ: số lượng đã giao, số lượng còn lại, doanh số đã thực hiện, doanh số chưa thực hiện của từng đơn đặt hàng | Xem tại đây |
16 | Báo cáo tổng hợp lãi lỗ theo đơn hàng | Phản ánh tổng quát tình hình doanh thu chi phí, lãi lỗ theo từng đơn hàng | |
17 | Báo cáo chi tiết lãi lỗ theo đơn hàng | Theo dõi được từng khoản doanh thu, chi phí theo từng chứng từ của từng đơn hàng | |
18 | Thông báo công nợ | Lập được thông báo công nợ bao gồm danh sách các chứng từ làm tăng giảm công nợ và số dư công nợ đầu kỳ, cuối kỳ của từng khách hàng để gửi cho khách hàng đối chiếu, xác nhận | |
19 | Tổng hợp thanh toán công nợ khách hàng | Theo dõi được tình hình thanh toán theo nhân viên và khách hàng | |
20 | Báo cáo so sánh số lượng bán, doanh số theo thời gian | So sánh số lượng bán, doanh số bán hàng và doanh thu thuần giữa các tháng, quý chi tiết theo từng khách hàng, từng mã hàng. Từ đó làm căn cứ đưa ra chính sách giá, chính sách chiết khấu, giảm giá cho khách hàng | |
21 | Tổng hợp công nợ phải thu theo nhóm khách hàng | Tổng hợp tình hình công nợ khách hàng theo từng tài khoản và theo từng nhóm khách hàng, cho biết từng nhóm khách hàng có những khách hàng khách hàng nào, cộng nợ đầu kỳ, công nợ phát sinh trong kỳ, công nợ đã thu, còn phải thu của mỗi khách hàng và nhóm khách hàng là bao nhiêu | |
22 | Báo cáo ngày thanh toán theo khách hàng | Theo dõi chi tiết tình hình thanh toán tiền của khách hàng theo hạn thanh toán chi tiết theo từng hóa đơn bán hàng và phiếu thu tương ứng | |
23 | Thống kê số lượng tồn kho và số lượng đặt hàng chưa giao | So sánh số lượng đặt hàng và số lượng tồn kho để có kế hoạch giao hàng và mua hàng kịp thời | |
24 | Tổng hợp xuất kho bán hàng | Tổng hợp các phiếu xuất kho bán hàng từ nhiều chứng từ bán hàng, làm căn cứ xuất hàng và chuyển cho nhân viên đi giao hàng cho khách hàng |