Tab 1. Thông tin chung: khai báo các thông tin về tài sản như tên, loại, đơn vị sử dụng, nước sản xuất...
Lưu ý:
Trường hợp muốn lấy thông tin TSCĐ đã khai báo từ sổ này sang sổ khác, Kế toán có thể sử dụng chức năng Lấy TSCĐ từ hệ thống quản trị (hoặc ngược lại). Đồng thời không được đặt mã tài sản trùng nhau giữa các chi nhánh và hệ thống sổ.
Với các tài sản cũ đã hết
khấu hao nhưng vẫn được sử dụng hoặc chưa khấu hao hết nhưng bị mất...
nếu đơn vị vẫn muốn theo dõi trên sổ tài sản, thì khi ghi tăng sẽ chọn Tình trạng ghi tăng là Cũ, đồng thời tích chọn vào thông tin Không tính khấu hao.
Có thể đính kèm các tài liệu như Biên bản giao nhận tài sản, Hồ sơ kỹ thuật,... vào thông tin TSCĐ được ghi tăngđể tiện tra cứu khi cần.
Tab 2. TT khấu hao:khai báo thông tin phục vụ cho việc quản lý và tính khấu hao TSCĐ như:Nguyên giá, Thời gian sử dụng...
Lưu ý: Với những TSCĐ có quy định về mức tối đa khi tính khấu hao, nếu tích chọn thông tin Giới hạn giá trị tính KH theo luật thuế TNDN và nhập Giá trị tính KH theo luật, thì khi thực hiện tính khấu hao TSCĐ hàng tháng, phần chênh lệch giữa Giá trị KH hàng tháng với Giá trị tính KH theo luật (chênh lệch > 0) sẽ được tính vào chi phí không hợp lý.
Tab 3. Thiết lập phân bổ: chọn đối tượng sẽ được phân bổ chi phí khi thực hiện tính khấu hao TSCĐ hàng tháng. => Chương trình mặc định đối tượng phân bổ theo thông tin Đơn vị sử dụng bên tab Thông tin chung, nhưng cho phép chọn lại thành: công trình, đối tượng tập hợp chi phí, đơn vị, đơn hàng, hợp đồng.
Tab 4. Nguồn gốc hình thành: chọn Nguồn gốc hình thành. Đồng thời, tập hợp các chứng từ hình thành nên Nguyên giá TSCĐ(như: chứng từ mua TSCĐ, phiếu chi vận chuyển, tháo dỡ TSCĐ...)
Tab 5. Bộ phận cấu thành/6. Dụng cụ, phụ tùng kèm theo: Trường hợp TSCĐ được cấu thành từ nhiều bộ phận hoặc có các phụ tùng kèm theo: Kế toán có thể khai báo thông tin trên tab Bộ phận cấu thành và Dụng cụ, phụ tùng kèm theo để quản lý.