Kiểm tra dữ liệu sau khi chuyển đổi lên MISA SME.NET 2020
Đối với dữ liệu được chuyển đổi thành công, kế toán cần thực hiện các hoạt động sau:
Bảo trì dữ liệu kế toán |
Lưu ý: 1. Phải tích chọn ô Ghi sổ các chứng từ chưa ghi sổ. 2. Khi thực hiện chức năng bảo trì, phần mềm ngầm định không tích chọn Tính lại giá xuất kho, kê toán không nên tích chọn ô này để đảm bảo giá xuất trên các phiếu xuất chuyển lên MISA SME.NET 2020 giống với MISA SME.NET 2012. |
Kiểm tra, đối chiếu lại dữ liệu so với dữ liệu trên MISA SME.NET 2012 |
Sau khi bảo trì thành công, kiểm tra lại kết quả chuyển đổi xem có chính xác so với dữ liệu trên MISA SME.NET 2012 hay không, bằng cách kiểm tra một số báo cáo sau:
|
Đối chiếu dữ liệu sau chuyển đổi |
|
Lưu ý:
1. Nếu chỉ quản lý số dư công nợ đầu năm 2018 theo đối tượng khách hàng, nhà cung cấp, thì sau khi chuyển dữ liệu từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2019, nhập tiếp chứng từ phát sinh năm 2018 vào dữ liệu vừa chuyển đổi này. Trường hợp muốn theo dõi chi tiết số dư công nợ phải thu, phải trả đầu kỳ năm 2018 chi tiết theo từng hoá đơn thì làm như sau:
- Mở dữ liệu năm 2017 trên MISA SME.NET 2012 và thực hiện xuất khẩu các báo cáo sau ra định dạng excel Extend:
- Báo cáo chi tiết công nợ phải thu/phải trả theo chứng từ và tài khoản.
- Báo cáo chi tiết công nợ phải thu/phải trả theo ngoại tệ (để lấy những chứng từ công nợ theo ngoại tệ)
- Mở dữ liệu năm 2018 trên MISA SME.NET 2020 và thực hiện nhập khẩu công nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng:
- Vào Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu\tab Công nợ khách hàng (hoặc tab Công nợ nhà cung cấp), chọn Nhập khẩu từ excel
- Nhấn Tải tệp dữ liệu mẫu để tải file excel ngầm định về chuẩn bị thông tin.
- Sao chép (copy) thông tin số dư công nợ cuối năm 2017 chi tiết của từng hoá đơn từ 2 báo cáo đã tải về trên MISA SME.NET 2012 vào tệp excel vừa tải về.
- Nhấn Nhập khẩu từ excel để nhập khẩu file excel số dư chi tiết theo chứng từ vào phần mềm.
- Tại thông tin Đường dẫn đến tệp dữ liệu, chọn đường dẫn tới tệp excel vừa chuẩn bị xong.
- Phần mềm ngầm định chọn sẵn Sheet chứa dữ liệu và dòng làm tiêu đề cột.
- Nhấn Tiếp theo để sang bước Ghép dữ liệu.
- Phần mềm tự động ghép số liệu các cột trên tệp excel với các cột trong phần mềm, nhấn Tiếp theo để qua bước Kiểm tra dữ liệu.
- Phần mềm tự động kiểm tra dữ liệu xem dữ liệu trên tệp excel có hợp lệ không, xem tại cột Tình trạng để biết dòng chứng từ nào chưa hợp lệ.
- Nếu có chứng từ chưa hợp lệ, nhấn chọn Sửa lại tệp dữ liệu, sau khi sửa xong nhấn Kiểm tra lại dữ liệu để phần mềm kiểm tra lại tính hợp lệ của tệp vừa sửa.
- Nếu tất cả các dòng đều hợp lệ thì nhấn Thực hiện.
- Phần mềm thông báo kết quả nhập khẩu, nhấn Đóng để thoát khỏi giao diện nhập khẩu, hay nhấn Nhập khẩu tiếp để nhập khẩu cho TK công nợ phải thu khác.
=> Chi tiết hướng dẫn chức năng nhập khẩu xem tại đây.
2. Với các chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ không nhập số hoá đơn:
- Trên MISA SME.NET 2012: các chứng từ trên vẫn cho phép lấy lên bảng kê mua vào và tổng hợp lên tờ khai; thực hiện khấu trừ thuế vẫn đúng.
- Trên MISA SME.NET 2020: các chứng từ không nhập số hóa đơn thì không cho phép lấy lên bảng kê mua vào, tờ khai thuế GTGT (trừ trường hợp mua vào không có hóa đơn). Vì vậy sau khi chuyển đổi dữ liệu từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2020 thì vào dữ liệu trên MISA SME.NET 2020 xem tờ khai thuế GTGT và bảng kê mua vào vẫn thấy khớp với MISA SME.NET 2012 nhưng: khấu trừ thuế thì số thuế không đúng như bảng kê. Khi vào bảng kê mua vào trên giao diện Chọn chứng từ sẽ không hiển thị các chứng từ này, các chứng từ sẽ được kê ở mục các chứng từ, hóa đơn không đủ điều kiện kê lên bảng kê. Nếu xóa bảng kê đi lập lại, thì các chứng từ này cũng sẽ không lấy lên bảng kê. Với trường hợp này kế toán thực hiện như sau:
- Mở dữ liệu mới chuyển đổi trên MISA SME.NET 2020.
- Vào Báo cáo\Thuế\Đối chiếu thông tin hóa đơn trên bảng kê mua vào và chứng từ, kiểm tra lại thông tin chênh lệch giữa bảng kê và chứng từ và sửa đổi lại chứng từ cho phù hợp.
- Đối với các chứng từ chưa nhập số hóa đơn thực hiện nhập bổ sung số hóa đơn.
- Sau đó, thực hiện xóa bảng kê mua vào và lập lại.
Xem thêm
Các thay đổi sau khi chuyển đổi dữ liệu theo từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2020:
Dữ liệu trên MISA SME.NET 2012 |
Dữ liệu trên MISA SME.NET 2020 |
Một số thay đổi sau khi chuyển lên MISA SME.NET 2020 |
DANH MỤC |
||
Định khoản tự động; TK ngầm định; Loại chứng từ; Biểu thuế TNCN; Biểu thuế TTĐB; Biểu thuế tài nguyên |
|
Các danh mục này không được chuyển đổi lên, mà giữ nguyên theo dữ liệu mang đi của MISA SME. NET 2020. |
Danh mục TK kết chuyển |
Danh mục TK kết chuyển |
Trường hợp cập nhật TT133:
|
Đối tượng THCP |
Công trình |
|
Đối tượng tập hợp chi phí |
|
|
Khoản mục chi phí |
Khoản mục chi phí (KMCP) |
Chuyển đổi chứng từ khi có nhập KMCP:
|
Mục thu/chi |
Khoản mục chi phí |
Khi chuyển lên sẽ gộp vào danh mục Khoản mục chi phí (không chuyển mục thu). Mã mục thu/chi nào trùng với mã KMCP thì chương trình tự sửa mã để đảm bảo vẫn lấy được danh mục thu/chị lên. |
Phòng ban |
Cơ cấu tổ chức |
|
Chi nhánh |
Cơ cấu tổ chức |
Chi nhánh trên MISA SME.NET 2012 chuyển thành cơ cấu tổ chức cấp Chi nhánh trên MISA SME.NET 2020. |
Vật tư hàng hóa |
Vật tư hàng hóa |
|
Định mức nguyên vật liệu |
Tab Định mức nguyên vật liệu của thành phẩm (trên danh mục VTHH) |
|
Nhóm HHDV mua vào |
Nhóm HHDV mua vào |
|
SỐ DƯ BAN ĐẦU |
||
Số dư tài khoản |
Số dư tài khoản |
|
QUỸ |
||
Phiếu thu |
Phiếu thu – Lý do nộp: thu khác |
|
Phiếu thu tiền khách hàng |
Phiếu thu tiền khách hàng |
|
Phiếu chi |
Phiếu chi |
|
Phiếu chi trả tiền nhà cung cấp |
Phiếu chi trả tiền nhà cung cấp |
|
Phiếu chi trả lương |
Phiếu chi trả lương |
|
Phiếu chi nộp thuế (thuế thông thường) |
Phiếu chi nộp thuế (thuế thông thường) |
|
Phiếu chi nộp thuế (thuế GTGT hàng nhập khẩu) |
Phiếu chi nộp thuế (thuế GTGT hàng nhập khẩu) |
|
Phiếu chi nộp thuế TNCN |
Phiếu chi nộp thuế (thuế thông thường) |
|
Phiếu chi nộp bảo hiểm |
Phiếu chi nộp bảo hiểm |
|
Chuyển tiền nội bộ tiền mặt |
Phiếu chi khác |
|
NGÂN HÀNG |
||
Nộp tiền vào tài khoản |
Thu tiền gửi (lý do: thu khác) |
|
Séc/Ủy nhiệm chi (UNC) |
Séc/Ủy nhiệm chi (lý do chi: chi khác) |
Nếu chứng từ trên MISA SME.NET 2012 mà Đối tượng có để trống thì sẽ nhập chứng từ đó vào Séc/Ủy nhiệm chi trên MISA SME.NET 2020. |
Chứng từ nghiệp vụ khác |
Nếu chứng từ trên MISA SME.NET 2012 mà có nhập Đối tượng Có thì sẽ nhập chứng từ đó vào Chứng từ nghiệp vụ khác trên MISA SME.NET 2020 để đảm bảo sổ công nợ đúng (Vì Ủy nhiệm chi trên MISA SME.NET 2012 cho phép hạch toán cả đối tượng Nợ và đối tượng Có, còn trên MISA SME.NET 2020 chỉ cho phép hạch toán đối tượng Nợ, nếu vẫn chuyển vào Ủy nhiệm chi thì sổ công nợ sẽ bị sai) |
|
Trả tiền nhà cung cấp bằng UNC |
Trả tiền nhà cung cấp bằng UNC |
|
Trả lương bằng UNC |
Trả lương bằng UNC |
|
Nộp thuế bằng UNC (thuế thông thường) |
Nộp thuế bằng tiền gửi (thuế thông thường) |
|
Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu bằng UNC |
Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu bằng tiền gửi |
|
Nộp thuế TNCN bằng UNC |
Nộp thuế bằng tiền gửi (thuế thông thường) |
|
Nộp bảo hiểm bằng UNC |
Nộp bảo hiểm bằng UNC |
|
Chuyển tiền nội bộ |
Chuyển tiền nội bộ |
|
Tiền đang chuyển |
Chứng từ nghiệp vụ khác |
|
Thẻ tín dụng |
Chứng từ nghiệp vụ khác |
|
Trả tiền nhà cung cấp bằng thẻ tín dụng |
Trả tiền nhà cung cấp bằng UNC |
|
MUA HÀNG |
||
Đơn mua hàng |
Đơn mua hàng |
|
Hợp đồng mua hàng |
Hợp đồng mua hàng |
Ghép tình trạng:
|
Mua hàng |
Chứng từ mua hàng tương ứng với từng loại nhập kho, không qua kho, trong nước, nhập khẩu, thanh toán ngay, chưa thanh toán ngay |
|
Mua dịch vụ |
Chứng từ mua dịch vụ |
Mua dịch vụ bằng thẻ tín dụng trên MISA SME. NET 2012 chuyển vào mua dịch vụ chưa thanh toán trên MISA SME.NET 2020 |
Giảm giá hàng mua |
Giảm giá hàng mua (có check giảm giá hàng nhập kho) |
|
Trả lại hàng mua |
Trả lại hàng mua (có check trả lại hàng trong kho) |
|
Đối trừ chứng từ |
Lưu được việc đối trừ trên dữ liệu SME2012 |
|
BÁN HÀNG |
||
Báo giá |
Báo giá |
|
Đơn đặt hàng |
Đơn đặt hàng |
|
Bán hàng |
Chứng từ bán hàng – Bán hàng hóa dịch vụ trong nước (check lập kèm hóa đơn) tương ứng với hình thức thanh toán |
|
Bán hàng đại lý bán đúng giá, nhận ủy thác xuất khẩu |
– Chứng từ bán hàng – bán hàng đại lý bán đúng giá/nhận ủy thác xuất khẩu (check lập kèm hóa đơn) tương ứng với hình thức thanh toán |
Nếu bán hàng kiêm phiếu xuất thì sinh thêm 1 Phiếu xuất bán hàng ở phân hệ kho |
Tổng hợp hóa đơn bán lẻ |
Hóa đơn bán hàng |
|
Giảm giá hàng bán |
Giảm giá hàng bán (loại Bán hàng hóa, dịch vụ) |
|
Trả lại hàng bán |
Sinh ra 2 chứng từ: |
|
Chính sách giá |
|
Không chuyển lên MISA SME.NET 2020. Kế toán tự thiết lập lại chính sách giá trên dữ liệu mới |
Đối trừ chứng từ |
Lưu được việc đối trừ trên dữ liệu SME2012 |
|
Bù trừ công nợ |
Chứng từ nghiệp vụ khác |
|
QUẢN LÝ PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN |
||
Mẫu hóa đơn |
Mẫu hóa đơn |
Không chuyển lên MISA SME.NET 2020 vì trên MISA SME.NET 2020 không có danh mục mẫu số hóa đơn |
Thông báo phát hành |
Thông báo phát hành |
|
Mất, cháy, hỏng hóa đơn |
Mất, cháy, hỏng hóa đơn |
|
Hủy hóa đơn |
Hủy hóa đơn |
|
Xóa hóa đơn |
Xóa hóa đơn |
|
KHO |
||
Nhập kho |
Nhập kho |
|
Nhập kho từ điều chỉnh |
Nhập kho từ điều chỉnh |
|
Xuất kho |
Xuất kho |
|
Xuất kho từ điều chỉnh |
Xuất kho từ điều chỉnh |
|
Lắp ráp, tháo dỡ |
Lệnh lắp ráp, tháo dỡ |
Nhập vào lệnh lắp ráp, tháo dỡ. Đồng thời sinh ra 2 chứng từ: Phiếu nhập thành phẩm lắp ráp, tháo dỡ và Phiếu xuất hàng hóa /linh kiện mang đi lắp ráp, tháo dỡ |
Chuyển kho |
Chuyển kho (xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ) |
|
Quản lý mã quy cách VTHH |
|
|
Quản lý VTHH nhiều đơn vị tính |
|
Các chứng từ mua hàng, bán hàng, kho khi chuyển lên MISA SME.NET 2020:
|
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH |
||
Danh sách TSCĐ (ghi tăng và khai báo TSCĐ đầu kỳ) |
Danh sách ghi tăng TSCĐ |
Ghép tình trạng TSCĐ:
|
Mua và ghi tăng TSCĐ bằng Tiền mặt |
Phiếu chi khác |
|
Mua và ghi tăng TSCĐ bằng Séc/Ủy nhiệm chi |
Chi khác bằng tiền gửi |
Chứng từ mua TSCĐ và ghi tăng bằng Séc/Ủy nhiệm chi thì được chuyển vào chi khác bằng tiền gửi (Dữ liệu chuyển đổi giống trường hợp thanh toán ngay bằng tiền mặt) |
Mua và ghi tăng TSCĐ bằng thẻ tín dụng |
Chứng từ nghiệp vụ khác |
Chứng từ mua TSCĐ và ghi tăng bằng thẻ tín dụng được chuyển vào chứng từ nghiệp vụ khác (Dữ liệu chuyển đổi giống trường hợp thanh toán ngay bằng tiền mặt) |
Ghi tăng khác |
Chứng từ nghiệp vụ khác |
|
Ghi giảm |
Ghi giảm |
|
Điều chỉnh TSCĐ |
Đánh giá lại TSCĐ |
Nguyên giá trên chứng từ của MISA SME. NET 2012 chuyển sang Giá trị tính khấu hao trên chứng từ của MISA SME.NET 2020. Khi đó chương trình tính ngược hao mòn lũy kế = giá trị tính khấu hao – giá trị còn lại |
– Khấu hao TSCĐ |
Khấu hao tài sản cố định |
Gộp thành 1 chứng từ trên MISA SME.NET 2020: chứng từ khấu hao TSCĐ |
Điều chuyển TSCĐ |
Điều chuyển TSCĐ |
|
CÔNG CỤ DỤNG CỤ |
||
Ghi tăng CCDC |
Ghi tăng CCDC |
|
Điều chuyển CCDC |
Điều chuyển CCDC |
Mã CCDC trên MISA SME.NET 2020 lấy dựa trên Mã CCDC, số CT ghi tăng và ngày CT ghi tăng trên MISA SME. NET 2012 |
Điều chỉnh CCDC |
Điều chỉnh CCDC |
|
Chứng từ nghiệp vụ khác để hạch toán điều chỉnh CCDC |
Bút toán hạch toán điều chỉnh CCDC được chuyển vào chứng từ nghiệp vụ khác trên MISA SME.NET 2020 (vì chứng từ điều chỉnh trên MISA SME.NET 2020 không hạch toán) |
|
Ghi giảm CCDC |
Ghi giảm CCDC |
|
Phân bổ CCDC: |
Phân bổ CCDC |
|
TIỀN LƯƠNG |
||
Bảng chấm công |
Bảng chấm công |
|
Bảng lương |
Bảng lương |
|
Hạch toán chi phí lương |
Hach toán chi phí lương |
|
GIÁ THÀNH |
||
Kỳ tính giá thành |
Kỳ tính giá thành |
|
Phân bổ chi phí chung |
Phân bổ chi phí chung |
|
Kết chuyển chi phí |
Kết chuyển chi phí |
|
Đánh giá sản phẩm dở dang |
Đánh giá sản phẩm dở dang |
|
Nghiệm thu công trình |
Nghiệm thu công trình |
|
Bảng tính giá thành |
Bảng tính giá thành |
|
THUẾ |
||
Tờ khai, bảng kê mua vào, bán ra thuế GTGT |
Tờ khai, bảng kê mua vào, bán ra thuế GTGT |
|
Tờ khai, bảng kê mua vào, bán ra thuế TTĐB |
Tờ khai, bảng kê mua vào, bán ra thuế TTĐB |
|
Hoàn thuế GTGT |
Thu tiền gửi (Lý do: hoàn thuế) |
Nếu TK nợ là 112 thì chuyển vào thu tiền gửi trên MISA SME.NET 2020 với lý do thu là Thu hoàn thuế GTGT |
Thu tiền mặt (Lý do: hoàn thuế) |
Nếu TK nợ khác TK 112 thì chuyển vào thu tiền mặt trên MISA SME.NET 2020 với lý do thu là Thu hoàn thuế GTGT |
|
HỢP ĐỒNG BÁN |
||
Hợp đồng bán |
Hợp đồng bán |
|
TỔNG HỢP |
||
Chứng từ nghiệp vụ khác |
Chứng từ nghiệp vụ khác |
Nếu trên chứng từ MISA SME. NET 2012 phát sinh nhiều Loại tiền thì khi chuyển lên MISA SME.NET 2020 sẽ tách thành các chứng từ khác nhau, các dòng chi tiết có cùng Loại tiền thì gộp vào thành 1 chứng từ |
Kết chuyển lãi lỗ |
Kết chuyển lãi lỗ |
|
Xử lý chênh lệch tỷ giá |
Chứng từ nghiệp vụ khác |
|
Xử lý chênh lệch tỷ giá từ tính tỷ giá xuất quỹ |
Xử lý chênh lệch tỷ giá từ tính tỷ giá xuất quỹ |
|
Đánh giá lại TK ngoại tệ |
Đánh giá lại TK ngoại tệ |
|
Chứng từ ghi sổ |
Chứng từ ghi sổ |
Chương trình không hỗ trợ chuyển đổi chứng từ ghi sổ |
Khấu trừ thuế GTGT |
Chứng từ nghiệp vụ khác |
|
Điều chỉnh thuế GTGT |
Điều chỉnh thuế GTGT |
|
Chứng từ ghi đồng thời TK007 |
Chương trình không chuyển chứng từ này lên SME2019 |
Theo TT133 bỏ TK 007 nên không còn hạch toán chứng từ ghi đồng thời TK 007 |
NGÂN SÁCH |
||
Dự toán thu |
Không chuyển đổi |
Trên MISA SME.NET 2020 không theo dõi mục thu |
Dự toán chi |
Dự toán chi |
|
MỘT SỐ THAY ĐỔI DỮ LIỆU CẬP NHẬT THÔNG TƯ 133 |
||
Hệ thống tài khoản |
Hệ thống tài khoản |
Chuyển đổi danh mục tài khoản từ MISA SME. NET 2012 lên, đồng thời cập nhật tài khoản của Thông tư 133 theo bảng ghép tài khoản khi thực hiện chuyển đổi |
Tài khoản ngoài bảng |
Bỏ tài khoản ngoài bảng |
TT133 bỏ các tài khoản ngoài bảng, vì vậy khi cập nhật TT133 thì dữ liệu trên MISA SME.NET 2020 có một số thay đổi sau:
|
Tài khoản giảm trừ doanh thu |
Bỏ các Tài khoản giảm trừ doanh thu |
MISA SME.NET 2020 bỏ các tài khoản giảm trừ doanh thu theo TT133, vì vậy dữ liệu trên MISA SME.NET 2020 có một số thay đổi sau:
|
Công thức thiết lập báo cáo tài chính |
Không chuyển đổi công thức từ MISA SME. NET 2012 lên |
Do mẫu và cách lấy số liệu báo cáo tài chính theo thông tư 133 thay đổi nhiều chỉ tiêu so với QĐ48, vì vậy không chuyển đổi công thức báo cáo từ MISA SME. NET 2012 lên mà lấy theo công thức mới nhất trên MISA SME.NET 2020 |