Hạch toán chi phí lương
Xem phim hướng dẫn
Tải phim hướng dẫn: Tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)
1. Định khoản Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công (6231) Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung (6271) Nợ TK 641 Chi phí bán hàng (6411) Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) Nợ TK6421, 6422 Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (Thông tư 133) Có TK 334 Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385 (TT133), 3386 (TT200)) 2. Hướng dẫn trên phần mềm Nghiệp vụ "Hạch toán chi phí lương" được thực hiện trên phần mềm như sau: Vào phân hệ Tiền lương\tab Hạch toán chi phí, chọn chức năng Thêm. Chọn bảng lương, sau đó nhấn Đồng ý. Hệ thống sẽ tự động hạch toán chi phí lương căn cứ vào thông tin từ bảng lương đã chọn. Kiểm tra lại chứng từ hạch toán, sau đó nhấn Cất. Lưu ý: Sau khi lập xong bảng tính lương, hệ thống cho phép kế toán hạch toán luôn chi phí lương mà không cần phải vào tab Hạch toán chi phí.
Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công (6231)
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung (6271)
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng (6411)
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) Nợ TK6421, 6422 Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (Thông tư 133)
Có TK 334 Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385 (TT133), 3386 (TT200))
Lưu ý: Sau khi lập xong bảng tính lương, hệ thống cho phép kế toán hạch toán luôn chi phí lương mà không cần phải vào tab Hạch toán chi phí.