Đối với dữ liệu cần chuyển đổi trên MISA SME.NET 2012, cần lưu ý:
Chương trình chỉ hỗ trợ chuyển đổi dữ liệu từ MISA SME.NET 2012 R87.7 trở lên. Với MISA SME.NET 2012 trước phiên bản R87.7, kế toán cần thực hiện nâng cấp lên phiên bản mới nhất trước khi thực hiện việc chuyển đổi.
Cần thực hiện bảo trì dữ liệu trên MISA SME.NET 2012 trước khi chuyển đổi. Sau đó kiểm tra lại dữ liệu và đảm bảo số liệu phải khớp giữa các báo cáo, sổ sách trước khi chuyển đổi.
Lưu ý:Nếu trên dữ liệu MISA SME.NET 2012 có hạch toán ngoại tệ và đã phát sinh thu tiền khách hàng, trả tiền nhà cung cấp hoặc đối trừ chứng từ, thì cần phải thực hiện chức năng Xử lý chênh lệch tỷ giá trước khi chuyển đổi lên MISA SME.NET 2019.
Sau khi đã kiểm tra xong dữ liệu cần chuyển đổi, kế toán thực hiện lựa chọn chuyển đổi theo một trong các trường hợp sau:
Chuyển một phần dữ liệu từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME. NET 2019 và cập nhật TT133
Áp
dụng đối với các doanh nghiệp đang quản lý dữ liệu liên năm
(một dữ
liệu làm cho nhiều năm tài chính), các năm trước đã thực
hiện quyết toán
và chốt sổ sách báo cáo nên chỉ có nhu cầu chuyển đổi dữ
liệu năm hiện
tại từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2019 để tiếp tục
làm việc, đồng thời cập nhật lên TT133 để áp dụng đúng chế độ kế toán.
Việc chuyển đổi dữ liệu được thực hiện như sau:
Mở phần mềm MISA SME.NET 2019 lên, trên màn hình đăng nhập nhấn Hủy bỏ.
Vào menu Tệp\Chuyển đổi dữ liệu kế toán.
Tích chọn MISA SME.NET 2012, sau đó nhấn Tiếp theo để bắt đầu quá trình chuyển đổi dữ liệu từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2019.
Tại Bước 1 - Chọn dữ liệu MISA SME.NET 2012, khai báo các thông tin sau:
Tại mục Máy chủ SQL, nhấn vào biểu tượng để chọn máy chủ chứa dữ liệu cần chuyển đổi, thường tên máy chủ có dạng Tên máy\MISASME2012 (VD: PMTAM1\MISASME2012).
Lưu ý: Trường hợp không biết tên máy chủ trên MISA SME.NET 2012, kế toán thực hiện kiểm tra bằng cách chọn chức năng Tuỳ chọn trên màn hình đăng nhập vào phần mềm MISA SME.NET 2012.
=> Tên máy chủ: PMTAM1, máy chủ SQL: MISASME2012, nên sẽ chọn máy chủ trên màn hình chuyển đổi là PMTAM1\MISASME2012.
Tại mục Dữ liệu kế toán, nhấn vào biểu tượng để chọn dữ liệu trên MISA SME.NET 2012 cần chuyển đổi lên MISA SME.NET 2019.
Lưu ý: Hệ thống chỉ cho phép chuyển đổi các dữ liệu được tạo trên máy chủ SQL của máy tính đang làm việc.
Nhấn Tiếp theo.
Tại Bước 2 - Tạo dữ liệu MISA SME.NET 2019, khai báo các thông tin sau:
Tại mục Máy chủ SQL, chọn máy chủ chứa dữ liệu. => Để biết máy chủ trên MISA SME.NET 2019 là gì, mở phần mềm MISA SME.NET 2019, tại màn hình đăng nhập nhấn Mở rộng, chương trình sẽ hiển thị thông tin Máy chủ SQL. (VD: PMTAM1\MISASME2019).
Tại mục Dữ liệu kế toán, đặt tên cho dữ liệu kế toán sẽ dùng trên MISA SME.NET 2019.
Lưu ý: Tên dữ liệu kế toán nên viết liền không dấu, đồng thời không được phép chứa các ký tự / \ [ ] * ? ` ~ ! ^ # & : và độ dài không quá 256 ký tự.
Tại mục Đường dẫn lưu trữ, nhấn vào biểu tượng để chọn đường dẫn lưu trữ dữ liệu kế toán sau khi chuyển đổi lên.
Lưu ý: Nên lưu dữ liệu kế toán sang ổ khác với ổ cài đặt windows của máy tính, để tránh trường hợp mất dữ liệu khi cài đặt lại windows.
Tuỳ chọn chuyển đổi:
Tích chọn Chỉ chuyển dữ liệu từ ngày và nhập ngày bắt đầu chuyển > 01/01/2017.
Lựa chọn Phương pháp tính thuế GTGT
Chọn Phương pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp đang áp dụng (phương pháp khấu trừ, hay phương pháp trực tiếp trên doanh thu) để phần mềm tùy biến giao diện khai báo thông tin thuế trên các chứng từ phát sinh theo đúng phương pháp đã chọn và tự động tổng hợp lên tờ khai thuế cùng các phụ lục cho doanh nghiệp. Phần mềm đang ngầm định chọn là tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Lưu ý: Cần chọn đúng phương pháp tính thuế mà doanh nghiệp đang sử dụng, vì sau khi chuyển đổi không thể thay đổi được phương pháp tính thuế, mà phải chuyển đổi lại dữ liệu.
Nhấn Tiếp theo.
Tại Bước 3 - Thiết lập danh mục chuyển đổi, thực hiện thiết lập các danh mục cần chuyển đổi từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2019:
Nếu doanh nghiệp có thiết lập định mức nguyên vật liệu sản xuất, tích chọn ô Chuyển đổi danh mục <Định mức nguyên vật liệu> trên SME2012 vào <Lệnh sản xuất> trên SME2019 để phục vụ việc xuất kho theo định mức
Nếu doanh nghiệp sử dụng đối tượng THCP có loại là Đơn hàng, tích chọn ô Tự động sinh ra đơn đặt hàng từ đối tượng THCP có loại là Đơn hàng.
Nếu doanh nghiệp có sử dụng danh mục Mục thu/chi, cần lựa chọn gộp danh mục Mục thu/chi vào danh mục Khoản mục chi phí, hoặc danh mục Mã thống kê trên MISA SME.NET 2019 để theo dõi tiếp bằng cách tích chọn vào danh mục tương ứng.
Lưu ý: Đối với những dữ liệu trên MISA SME.NET 2012 đang sử dụng cả 3 danh mục Mục thu/chi, Khoản mục chi phí và Mã thống kê để thống kê chứng từ, thì trước khi chuyển đổi dữ liệu lên MISA SME.NET 2019, doanh nghiệp nên liên hệ với MISA để được trợ giúp. (Bộ phận tiếp nhận chuyển dữ liệu cho TT PTPM để hỗ trợ khách hàng chuyển đổi).
Nhấn Tiếp theo.
Tại Bước 4 - Thiết lập và ghép tài khoản, thực hiện thiết lập và ghép các tài khoản (TK) khác nhau giữa QĐ48 và TT133:
MISA SME.NET 2019 đã cập nhật Thông tư 133/2016/TT-BTC, vì vậy cần thiết lập và ghép các tài khoản bị thay đổi theo TT133. Phần mềm đã tự động ghép tài khoản của MISA SME.NET 2012 với tài khoản của MISA SME.NET 2019, tuy nhiên kế toán có thể ghép lại cho phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp.
Phần mềm đang mặc định tích chọn “Mở tiết khoản tương ứng cho các tài khoản bị bỏ theo TT133/2016/TT-BTC”, để tự động mở tiết khoản cho các tài khoản thay thế trên MISA SME.NET 2019 tương ứng với tiết khoản của các tài khoản bị bỏ trên MISA SME.NET 2012 và chuyển số liệu vào tài khoản mới này.
Ví dụ: Tài khoản 142, 242 trên MISA SME.NET 2012 được gộp vào tài khoản 242 trên MISA SME.NET 2019.
Phần mềm sinh ra các tiết khoản của TK 242 trên MISA SME.NET 2019 là 2421 và 2422 tương ứng với TK 142 và 242 trên MISA SME.NET 2012.
Trường hợp TK 142, 242 trên MISA SME.NET 2012 có mở tiết khoản ví dụ: 1421, 1422 thì trên MISA SME.NET 2019 phần mềm cũng sẽ mở các tiết khoản tương ứng là: 24211, 24212.
Lưu ý:
1. Trường hợp nếu không muốn mở chi tiết tài khoản mà chỉ muốn chuyển đổi sang các tài khoản theo quy định của Thông tư 133/2016/TT-BTC thì bỏ tích chọn “Mở tiết khoản tương ứng cho các tài khoản bị bỏ theo TT133/2016/TT-BTC”, khi đó phần mềm tự động thiết lập lại các tài khoản chuyển đổi từ MISA SME.NET 2012 sang MISA SME.NET 2019.
2. Với các tài khoản bị xóa bỏ theo Thông tư 133/2016/TT-BTC như: 142, 311, 315, 351,… phần mềm sẽ ngầm định ghép với tài khoản có nội dung hạch toán tương ứng theo thông tư mới (Ví dụ: phát sinh của TK 311 - Vay ngắn hạn sẽ chuyển vào phát sinh của TK 3411 - Các khoản đi vay)
Kiểm tra lại xem hệ thống tài khoản đã phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp chưa, nếu phù hợp thì nhấn Tiếp theo.
Tại Bước 5 - Thực hiện chuyển đổi dữ liệu, kế toán kiểm tra lại các thông tin đã thiết lập trước khi thực hiện việc chuyển đổi.
Nhấn Thực hiện, chương trình sẽ thực hiện chuyển đổi dữ liệu từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2019.
Sau khi hoàn thành, chương trình sẽ thông báo kết quả chuyển đổi ở Bước 6.
Lưu ý: Trong quá trình thực hiện chuyển đổi, tùy theo độ lớn của dữ liệu cần chuyển đổi sẽ phải đợi trong một khoảng thời gian nhất định. Thông thường với dữ liệu khoảng 1G sẽ mất khoảng 30 phút.
Tại Bước 6- Thông báo kết quả, chương trình sẽ hiển thị kết quả theo một trong hai trường hợp sau:
Trường hợp chuyển đổi thành công. Có thể nhấn Tải về thông tin ghép tài khoản để tải tệp thiết lập các tài khoản chuyển đổi từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2019, giúp thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu dữ liệu.
Trường hợp có lỗi phát sinh trong quá trình chuyển đổi dữ liệu, thực hiện tải file kết quả chuyển đổi về máy bằng cách:
Nhấn Tải về dữ liệu chuyển đổi không thành công để tải tệp kết quả chuyển đổi về máy với định dạng .xml. Trong trường hợp này nên gửi kết quả lỗi cho MISA để được trợ giúp.
Hoặc nhấn Xuất khẩu ra Excel để tải file kết quả chuyển đổi về máy và xem với định dạng .xls.
Nhấn Kết thúc để hoàn tất quá trình chuyển đổi dữ liệu.
Chuyển toàn bộ dữ liệu từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2019 cập nhật TT133
Áp
dụng đối với các doanh nghiệp có nhu cầu chuyển toàn bộ dữ
liệu từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2019 để theo dõi dữ liệu
xuyên suốt trên một phần mềm, đồng thời cập nhật lên TT133 để áp dụng đúng chế độ kế toán.
Lưu ý: Sau khi thực hiện chuyển đổi và cập nhật TT133, các báo cáo theo chế độ sẽ được cập nhật theo đúng TT133 => Kế toán sẽ không xem được các báo cáo chế độ theo QĐ48.
Việc chuyển đổi dữ liệu được thực hiện như sau:
Mở phần mềm MISA SME.NET 2019 lên, trên màn hình đăng nhập nhấn Hủy bỏ.
Vào menu Tệp\Chuyển đổi dữ liệu kế toán.
Tích chọn MISA SME.NET 2012, sau đó nhấn Tiếp theo để bắt đầu quá trình chuyển đổi dữ liệu từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2019.
Tại Bước 1 - Chọn dữ liệu MISA SME.NET 2012, khai báo các thông tin sau:
Tại mục Máy chủ SQL, nhấn vào biểu tượng để chọn máy chủ chứa dữ liệu cần chuyển đổi, thường tên máy chủ có dạng Tên máy\MISASME2012 (VD: PMTAM1\MISASME2012).
Lưu ý: Trường hợp không biết tên máy chủ trên MISA SME.NET 2012, kế toán thực hiện kiểm tra bằng cách chọn chức năng Tuỳ chọn trên màn hình đăng nhập vào phần mềm MISA SME.NET 2012.
=> Tên máy chủ: PMTAM1, máy chủ SQL: MISASME2012, nên sẽ chọn máy chủ trên màn hình chuyển đổi là PMTAM1\MISASME2012.
Tại mục Dữ liệu kế toán, nhấn vào biểu tượng để chọn dữ liệu trên MISA SME.NET 2012 cần chuyển đổi lên MISA SME.NET 2019.
Lưu ý: Hệ thống chỉ cho phép chuyển đổi các dữ liệu được tạo trên máy chủ SQL của máy tính đang làm việc.
Nhấn Tiếp theo.
Tại Bước 2 - Tạo dữ liệu MISA SME.NET 2019, khai báo các thông tin sau:
Tại mục Máy chủ SQL, chọn máy chủ chứa dữ liệu. => Để biết máy chủ trên MISA SME.NET 2019 là gì, mở phần mềm MISA SME.NET 2019, tại màn hình đăng nhập nhấn Mở rộng, chương trình sẽ hiển thị thông tin Máy chủ SQL. (VD: PMTAM1\MISASME2019).
Tại mục Dữ liệu kế toán, đặt tên cho dữ liệu kế toán sẽ dùng trên MISA SME.NET 2019.
Lưu ý: Tên dữ liệu kế toán nên viết liền không dấu, đồng thời không được phép chứa các ký tự / \ [ ] * ? ` ~ ! ^ # & : và độ dài không quá 256 ký tự.
Tại mục Đường dẫn lưu trữ, nhấn vào biểu tượng để chọn đường dẫn lưu trữ dữ liệu kế toán sau khi chuyển đổi lên.
Lưu ý: Nên lưu dữ liệu kế toán sang ổ khác với ổ cài đặt windows của máy tính, để tránh trường hợp mất dữ liệu khi cài đặt lại windows.
Tuỳ chọn chuyển đổi:
Tích chọn Chuyển toàn bộ dữ liệu lên MISA SME.NET 2019
Lựa chọn Phương pháp tính thuế GTGT
Chọn Phương pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp đang áp dụng (phương pháp khấu trừ, hay phương pháp trực tiếp trên doanh thu) để phần mềm tùy biến giao diện khai báo thông tin thuế trên các chứng từ phát sinh theo đúng phương pháp đã chọn và tự động tổng hợp lên tờ khai thuế cùng các phụ lục cho doanh nghiệp. Phần mềm đang ngầm định chọn là tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Lưu ý: Cần chọn đúng phương pháp tính thuế mà doanh nghiệp đang sử dụng, vì sau khi chuyển đổi không thể thay đổi được phương pháp tính thuế, mà phải chuyển đổi lại dữ liệu.
Nhấn Tiếp theo.
Lưu ý: Trường hợp dữ liệu có ngày bắt đầu hạch toán < 01/01/2017 thì chương trình thông báo
Nhấn Yes để tiếp tục thực hiện việc chuyển đổi.
Tại Bước 3 - Thiết lập danh mục chuyển đổi, thực hiện thiết lập các danh mục cần chuyển đổi từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2019:
Nếu doanh nghiệp có thiết lập định mức nguyên vật liệu sản xuất, tích chọn ô Chuyển đổi danh mục <Định mức nguyên vật liệu> trên SME2012 vào <Lệnh sản xuất> trên SME2017 để phục vụ việc xuất kho theo định mức
Nếu doanh nghiệp sử dụng đối tượng THCP có loại là Đơn hàng, tích chọn ô Tự động sinh ra đơn đặt hàng từ đối tượng THCP có loại là Đơn hàng.
Nếu doanh nghiệp có sử dụng danh mục Mục thu/chi, cần lựa chọn gộp danh mục Mục thu/chi vào danh mục Khoản mục chi phí, hoặc danh mục Mã thống kê trên MISA SME.NET 2019 để theo dõi tiếp bằng cách tích chọn vào danh mục tương ứng.
Lưu ý: Đối với những dữ liệu trên MISA SME.NET 2012 đang sử dụng cả 3 danh mục Mục thu/chi, Khoản mục chi phí và Mã thống kê để thống kê chứng từ, thì trước khi chuyển đổi dữ liệu lên MISA SME.NET 2019, doanh nghiệp nên liên hệ với MISA để được trợ giúp. (Bộ phận tiếp nhận chuyển dữ liệu cho TT PTPM để hỗ trợ khách hàng chuyển đổi).
Nhấn Tiếp theo.
Tại Bước 4 - Thiết lập và ghép tài khoản, thực hiện thiết lập và ghép các tài khoản (TK) khác nhau giữa QĐ48 và TT133:
MISA SME.NET 2019 đã cập nhật Thông tư 133/2016/TT-BTC, vì vậy cần thiết lập và ghép các tài khoản bị thay đổi theo TT133. Phần mềm đã tự động ghép tài khoản của MISA SME.NET 2012 với tài khoản của MISA SME.NET 2019, tuy nhiên kế toán có thể ghép lại cho phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp.
Phần mềm đang mặc định tích chọn “Mở tiết khoản tương ứng cho các tài khoản bị bỏ theo TT133/2016/TT-BTC”, để tự động mở tiết khoản cho các tài khoản thay thế trên MISA SME.NET 2019 tương ứng với tiết khoản của các tài khoản bị bỏ trên MISA SME.NET 2012 và chuyển số liệu vào tài khoản mới này.
Ví dụ: Tài khoản 142, 242 trên MISA SME.NET 2012 được gộp vào tài khoản 242 trên MISA SME.NET 2019.
Phần mềm sinh ra các tiết khoản của TK 242 trên MISA SME.NET 2019 là 2421 và 2422 tương ứng với TK 142 và 242 trên MISA SME.NET 2012.
Trường hợp TK 142, 242 trên MISA SME.NET 2012 có mở tiết khoản ví dụ: 1421, 1422 thì trên MISA SME.NET 2019 phần mềm cũng sẽ mở các tiết khoản tương ứng là: 24211, 24212.
Lưu ý:
1. Trường hợp nếu không muốn mở chi tiết tài khoản mà chỉ muốn chuyển đổi sang các tài khoản theo quy định của Thông tư 133/2016/TT-BTC thì bỏ tích chọn “Mở tiết khoản tương ứng cho các tài khoản bị bỏ theo TT133/2016/TT-BTC”, khi đó phần mềm tự động thiết lập lại các tài khoản chuyển đổi từ MISA SME.NET 2012 sang MISA SME.NET 2019.
2. Với các tài khoản bị xóa bỏ theo Thông tư 133/2016/TT-BTC như: 142, 311, 315, 351,… phần mềm sẽ ngầm định ghép với tài khoản có nội dung hạch toán tương ứng theo thông tư mới (Ví dụ: phát sinh của TK 311 - Vay ngắn hạn sẽ chuyển vào phát sinh của TK 3411 - Các khoản đi vay)
Kiểm tra lại xem hệ thống tài khoản đã phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp chưa, nếu phù hợp thì nhấn Tiếp theo.
Tại Bước 5 - Thực hiện chuyển đổi dữ liệu, kế toán kiểm tra lại các thông tin đã thiết lập trước khi thực hiện việc chuyển đổi.
Nhấn Thực hiện, chương trình sẽ thực hiện chuyển đổi dữ liệu từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2019.
Sau khi hoàn thành, chương trình sẽ thông báo kết quả chuyển đổi ở Bước 6.
Lưu ý: Trong quá trình thực hiện chuyển đổi, tùy theo độ lớn của dữ liệu cần chuyển đổi sẽ phải đợi trong một khoảng thời gian nhất định. Thông thường với dữ liệu khoảng 1G sẽ mất khoảng 30 phút.
Tại Bước 6- Thông báo kết quả, chương trình sẽ hiển thị kết quả theo một trong hai trường hợp sau:
Trường hợp chuyển đổi thành công. Có thể nhấn Tải về thông tin ghép tài khoản để tải tệp thiết lập các tài khoản chuyển đổi từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2019, giúp thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu dữ liệu.
Trường hợp có lỗi phát sinh trong quá trình chuyển đổi dữ liệu, thực hiện tải file kết quả chuyển đổi về máy bằng cách:
Nhấn Tải về dữ liệu chuyển đổi không thành công để tải tệp kết quả chuyển đổi về máy với định dạng .xml. Trong trường hợp này nên gửi kết quả lỗi cho MISA để được trợ giúp.
Hoặc nhấn Xuất khẩu ra Excel để tải file kết quả chuyển đổi về máy và xem với định dạng .xls.
Nhấn Kết thúc để hoàn tất quá trình chuyển đổi dữ liệu.
Lưu ý: Để chuyển được các mẫu hóa đơn, chứng từ từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2019. Xem hướng dẫn tại đây.
Đối với dữ liệu được chuyển đổi thành công, kế toán cần thực hiện các hoạt động sau:
Bảo trì dữ liệu kế toán
Trên MISA SME.NET 2019, mở dữ liệu vừa chuyển đổi lên, xuất hiện thông báo.
Nhấn OK.
Chọn kỳ thực hiện bảo trì.
Tích chọn Ghi sổ các chứng từ chưa ghi sổ.
Nhấn Thực hiện.
Lưu ý:
1. Phải tích chọn ô Ghi sổ các chứng từ chưa ghi sổ.
2. Khi thực hiện chức năng bảo trì, phần mềm ngầm định không tích chọn Tính lại giá xuất kho, kê toán không nên tích chọn ô này để đảm bảo giá xuất trên các phiếu xuất chuyển lên MISA SME.NET 2019 giống với MISA SME.NET 2012.
Kiểm tra, đối chiếu lại dữ liệu so với dữ liệu trên MISA SME.NET 2012
Sau khi bảo trì thành công, kiểm tra lại kết quả chuyển đổi xem có chính xác so với dữ liệu trên MISA SME.NET 2012 hay không, bằng cách kiểm tra một số báo cáo sau:
Bảng cân đối tài khoản
Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng
Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp
Tổng hợp công nợ nhân viên
Tổng hợp tồn kho
Sổ tài sản cố định
Sổ theo dõi CCDC
Đối chiếu dữ liệu sau chuyển đổi
Với Win 10, nhấn vào biểu tượng kính lúp ở góc trái màn hình, tìm kiếm công cụ MISA SME.NET 2019 Compare Data.
Với Win 7, vào Start\All Programs\MISA SME.NET 2019\MISA SME.NET 2019 Tools\ MISA SME.NET 2019 Compare Data.
Chọn máy chủ SQL và dữ liệu kế toán trên MISA SME.NET 2012 và trên MISA SME.NET 2019
Nhấn Tiếp theo
Lựa chọn đối chiếu theo các nội dung sau:
Đối chiếu Bảng cân đối tài khoản (số dư 1 bên)
Chọn khoảng thời gian cần đối chiếu.
Tích chọn Bảng cân đối tài khoản (số dư 1 bên).
Nếu dữ liệu có nhiều chi nhánh thì chọn chi nhánh cần đối chiếu.
Nhấn Đối chiếu, chương trình xuất hiện giao diện đối chiếu số liệu của Bảng cân đối tài khoản giữa MISA SME.NET 2012 với MISA SME.NET 2019.
Nhấn Đóng. => Nếu có chênh lệch của tài khoản nào đó thì thực hiện đối chiếu chi tiết phát sinh của Tài khoản.
Đối chiếu số phát sinh tài khoản
Chọn khoảng thời gian cần đối chiếu.
Tích chọn Đối chiếu số phát sinh tài khoản.
Nếu dữ liệu có nhiều chi nhánh thì chọn chi nhánh cần đối chiếu.
Chọn TK cần đối chiếu.
Nhấn Đối chiếu, chương trình xuất hiện giao diện đối chiếu số liệu phát sinh cho TK đã chọn giữa MISA SME.NET 2012 với MISA SME.NET 2019.
Lọc các ngày có chênh lệch, thực hiện xem báo cáo Sổ cái tài khoản trên MISA SME.NET 2012 và MISA SME.NET 2019 với thời gian là ngày có phát sinh chênh lệch để đối chiếu.
Lưu ý:
1. Nếu chỉ quản lý số dư công nợ đầu năm 2018 theo đối tượng khách hàng, nhà cung cấp, thì sau khi chuyển dữ liệu từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2019, nhập tiếp chứng từ phát sinh năm 2018 vào dữ liệu vừa chuyển đổi này. Trường hợp muốn theo dõi chi tiết số dư công nợ phải thu, phải trả đầu kỳ năm 2018 chi tiết theo từng hoá đơn thì làm như sau:
Mở dữ liệu năm 2017 trên MISA SME.NET 2012 và thực hiện xuất khẩu các báo cáo sau ra định dạng excel Extend:
Báo cáo chi tiết công nợ phải thu/phải trả theo chứng từ và tài khoản.
Báo cáo chi tiết công nợ phải thu/phải trả theo ngoại tệ (để lấy những chứng từ công nợ theo ngoại tệ)
Mở dữ liệu năm 2018 trên MISA SME.NET 2019 và thực hiện nhập khẩu công nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng:
Vào Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu\tab Công nợ khách hàng (hoặc tab Công nợ nhà cung cấp), chọn Nhập khẩu từ excel
Nhấn Tải tệp dữ liệu mẫu để tải file excel ngầm định về chuẩn bị thông tin.
Sao chép (copy) thông tin số dư công nợ cuối năm 2017 chi tiết của từng hoá đơn từ 2 báo cáo đã tải về trên MISA SME.NET 2012 vào tệp excel vừa tải về.
Nhấn Nhập khẩu từ excel để nhập khẩu file excel số dư chi tiết theo chứng từ vào phần mềm.
Tại thông tin Đường dẫn đến tệp dữ liệu, chọn đường dẫn tới tệp excel vừa chuẩn bị xong.
Phần mềm ngầm định chọn sẵn Sheet chứa dữ liệu và dòng làm tiêu đề cột.
Nhấn Tiếp theo để sang bước Ghép dữ liệu.
Phần mềm tự động ghép số liệu các cột trên tệp excel với các cột trong phần mềm, nhấn Tiếp theo để qua bước Kiểm tra dữ liệu.
Phần mềm tự động kiểm tra dữ liệu xem dữ liệu trên tệp excel có hợp lệ không, xem tại cột Tình trạng để biết dòng chứng từ nào chưa hợp lệ.
Nếu có chứng từ chưa hợp lệ, nhấn chọn Sửa lại tệp dữ liệu, sau khi sửa xong nhấn Kiểm tra lại dữ liệu để phần mềm kiểm tra lại tính hợp lệ của tệp vừa sửa.
Nếu tất cả các dòng đều hợp lệ thì nhấn Thực hiện.
Phần mềm thông báo kết quả nhập khẩu, nhấn Đóng để thoát khỏi giao diện nhập khẩu, hay nhấn Nhập khẩu tiếp để nhập khẩu cho TK công nợ phải thu khác.
=> Chi tiết hướng dẫn chức năng nhập khẩu xem tại đây.
2. Với các chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ không nhập số hoá đơn:
Trên MISA SME.NET 2012: các chứng từ trên vẫn cho phép lấy lên bảng kê mua vào và tổng hợp lên tờ khai; thực hiện khấu trừ thuế vẫn đúng.
Trên MISA SME.NET 2019: các chứng từ không nhập số hóa đơn thì không cho phép lấy lên bảng kê mua vào, tờ khai thuế GTGT (trừ trường hợp mua vào không có hóa đơn). Vì vậy sau khi chuyển đổi dữ liệu từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2019 thì vào dữ liệu trên MISA SME.NET 2019 xem tờ khai thuế GTGT và bảng kê mua vào vẫn thấy khớp với MISA SME.NET 2012 nhưng: khấu trừ thuế thì số thuế không đúng như bảng kê. Khi vào bảng kê mua vào trên giao diện Chọn chứng từ sẽ không hiển thị các chứng từ này, các chứng từ sẽ được kê ở mục các chứng từ, hóa đơn không đủ điều kiện kê lên bảng kê. Nếu xóa bảng kê đi lập lại, thì các chứng từ này cũng sẽ không lấy lên bảng kê. Với trường hợp này kế toán thực hiện như sau:
Mở dữ liệu mới chuyển đổi trên MISA SME.NET 2019.
Vào Báo cáo\Thuế\Đối chiếu thông tin hóa đơn trên bảng kê mua vào và chứng từ, kiểm tra lại thông tin chênh lệch giữa bảng kê và chứng từ và sửa đổi lại chứng từ cho phù hợp.
Đối với các chứng từ chưa nhập số hóa đơn thực hiện nhập bổ sung số hóa đơn.
Sau đó, thực hiện xóa bảng kê mua vào và lập lại.
Xem thêm
Các thay đổi sau khi chuyển đổi dữ liệu theo từ MISA SME.NET 2012 lên MISA SME.NET 2019:
Dữ liệu trên MISA SME.NET 2012
Dữ liệu trên MISA SME.NET 2019
Một số thay đổi sau khi chuyển lên MISA SME.NET 2019
DANH MỤC
Định khoản tự động; TK ngầm định; Loại chứng từ; Biểu thuế TNCN; Biểu thuế TTĐB; Biểu thuế tài nguyên
Các danh mục này không được chuyển đổi lên, mà giữ nguyên theo dữ liệu mang đi của MISA SME. NET 2019.
Danh mục TK kết chuyển
Danh mục TK kết chuyển
Trường hợp cập nhật TT133:
Nếu tích chọn Mở tiết khoản tương ứng cho các tài khoản bị bỏ theo TT133/2016/TT-BTC, chương trình sẽ giữ nguyên cặp TK kết chuyển của TK 521 và tự động ghép TK theo bảng ghép. Đồng thời, thay đổi lại mã kết chuyển theo cấu trúc TK từ - TK đến.
Nếu không tích chọn Mở tiết khoản tương ứng cho các tài khoản bị bỏ theo TT133/2016/TT-BTC, chương trình sẽ xóa cặp TK kết chuyển của TK 521 và tự động ghép TK theo bảng ghép.
Đối tượng THCP
Công trình
Đối tượng THCP có loại là Công trình trên MISA SME. NET 2012 sẽ được nhập vào danh mục Công trình trên MISA SME.NET 2019.
Với công trình thuộc cấp cao nhất khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 sẽ thuộc loại là Công trình. Còn với các công trình con, sau khi chuyển lên sẽ thuộc loại là Hạng mục công trình.
Đối tượng tập hợp chi phí
Với đối tượng THCP có 1 thành phẩm, sau khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 sẽ thành thành đối tượng THCP có loại là Sản phẩm.
Với đối tượng THCP có nhiều thànhphẩm, sau khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 sẽ thành thành đối tượng THCP có loại là Phân xưởng.
Khoản mục chi phí
Khoản mục chi phí (KMCP)
Chuyển đổi chứng từ khi có nhập KMCP:
Trên MISA SME.NET 2012 hạch toán vào Khoản mục NVLTT, sau khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 sẽ giữ nguyên hạch toán vào Khoản mục NVLTT.
Trên MISA SME.NET 2012 hạch toán vào Khoản mục NCTT, sau khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 sẽ giữ nguyên hạch toán vào Khoản mục NCTT.
Trên MISA SME.NET 2012 hạch toán vào Khoản mục SXC, sau khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 sẽ chuyển hạch toán vào Khoản mục SXC.K.
Trên MISA SME.NET 2012 hạch toán vào Khoản mục MTC, sau khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 sẽ chuyển hạch toán vào Khoản mục MTC.K.
Trên MISA SME.NET 2012 hạch toán vào khoản mục con của các KMCP sản xuất (NCTT, NVLTT, MTC, SXC), sau khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 sẽ vẫn giữ nguyên hạch toán vào các khoản mục đó.
Mục thu/chi
Khoản mục chi phí
Khi chuyển lên sẽ gộp vào danh mục Khoản mục chi phí (không chuyển mục thu). Mã mục thu/chi nào trùng với mã KMCP thì chương trình tự sửa mã để đảm bảo vẫn lấy được danh mục thu/chị lên.
Phòng ban
Cơ cấu tổ chức
Phòng ban cấp cha nhất trên MISA SME.NET 2012 sẽ chuyển thành cơ cấu tổ chức cấp Phòng ban của MISA SME.NET 2019.
Các phòng ban cấp con trên MISA SME.NET 2012 sẽ chuyển thành cơ cấu tổ chức cấp Nhóm trên MISA SME.NET 2019.
Chi nhánh
Cơ cấu tổ chức
Chi nhánh trên MISA SME.NET 2012 chuyển thành cơ cấu tổ chức cấp Chi nhánh trên MISA SME.NET 2019.
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
VTHH có tính chất là Lắp ráp, tháo dỡ trên MISA SME.NET 2012, chuyển thành VTHH có tính chất Thành phẩm trên MISA SME.NET 2019. => Khi đó, danh mục lắp ráp của VTHH thì được nhập vào tab Định mức nguyên vật liệu của VTHH
Trên MISA SME.NET 2012, VTHH có nhiều loại chiết khấu thì khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 sẽ lấy loại chiết khấu có số dòng sử dụng nhiều nhất, các dòng có loại chiết khấu khác thì không lấy lên.
VTHH theo dõi nhiều đơn vị tính, thì đơn vị tính trên MISA SME.NET 2012 chuyển thành đơn vị tính chính trên MISA SME.NET 2019.
Định mức nguyên vật liệu
Tab Định mức nguyên vật liệu của thành phẩm (trên danh mục VTHH)
Định mức NVL trên MISA SME.NET 2012 sẽ chuyển lên tab Định mức NVL của Thành phẩm trên danh mục VTHH của MISA SME.NET 2019.
Nếu khi chuyển đổi, tại bước tạo dữ liệu trên MISA SME.NET 2019, kế toán có tích chọn mục Chuyển đổi danh mục <Định mức nguyên vật liệu>, thì danh mục định mức nguyên vật liệu trên MISA SME.NET 2012 sẽ được chuyển vào Lệnh sản xuất trên MISA SME.NET 2019.
Nhóm HHDV mua vào
Nhóm HHDV mua vào
SỐ DƯ BAN ĐẦU
Số dư tài khoản
Số dư tài khoản
Số dư TK không chi tiết theo TK ngân hàng, khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên trên MISA SME.NET 2012, sẽ chuyển lên tab Số dư tài khoản trên MISA SME.NET 2019.
Số dư TK chi tiết theo khách hàng trên MISA SME.NET 2012 sẽ chuyển lên tab Công nợ khách hàng trên MISA SME.NET 2019.
Số dư TK chi tiết theo nhà cung cấp trên MISA SME.NET 2012 sẽ chuyển lên tab Công nợ nhà cung cấp trên MISA SME.NET 2019.
Số dư TK chi tiết theo nhân viên trên MISA SME.NET 2012 sẽ chuyển lên tab Công nợ nhân viên trên MISA SME.NET 2019.
Số dư TK chi tiết theo VTHH trên MISA SME.NET 2012:
Số dư TK sẽ được chuyển vào tab Số dư tài khoản của MISA SME.NET 2019 theo số tổng của tất cả các VTHH.
Tồn kho của từng VTHH được chuyển lên Tồn kho VTHH trên MISA SME.NET 2019.
Số dư TK chi tiết theo đối tượng THCP trên MISA SME.NET 2012:
Số dư TK sẽ được chuyển theo số tổng của tất cả các đối tượng THCP vào phần số dư tài khoản của MISA SME.NET 2019.
Số tiền dở dang của từng đối tượng THCP sẽ chuyển vào tab Chi phí dở dang cho đối tượng THCP trên MISA SME.NET 2019.
Riêng đối với dở dang của đối tượng THCP là công trình thì chuyển vào Nhập lũy kế chi phí phát sinh cho công trình kỳ trước trên MISA SME.NET 2019.
QUỸ
Phiếu thu
Phiếu thu – Lý do nộp: thu khác
Phiếu thu tiền khách hàng
Phiếu thu tiền khách hàng
Phiếu chi
Phiếu chi
Phiếu chi trả tiền nhà cung cấp
Phiếu chi trả tiền nhà cung cấp
Phiếu chi trả lương
Phiếu chi trả lương
Phiếu chi nộp thuế (thuế thông thường)
Phiếu chi nộp thuế (thuế thông thường)
Phiếu chi nộp thuế (thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Phiếu chi nộp thuế (thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Phiếu chi nộp thuế TNCN
Phiếu chi nộp thuế (thuế thông thường)
Phiếu chi nộp bảo hiểm
Phiếu chi nộp bảo hiểm
Chuyển tiền nội bộ tiền mặt
Phiếu chi khác
Phiếu thu khác
Chuyển tiền nội bộ trong 1 chi nhánh: chuyển lên Phiếu chi trên MISA SME.NET 2019.
Chuyển tiền nội bộ tiền mặt đa chi nhánh: Khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 thì tự động sinh phiếu chi ở chi nhánh chuyển, sinh phiếu thu ở chi nhánh nhận.
Chứng từ trên MISA SME.NET 2012 có nhiều loại tiền thì khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 tách thành nhiều chứng từ, mỗi chứng từ 1 loại tiền
NGÂN HÀNG
Nộp tiền vào tài khoản
Thu tiền gửi (lý do: thu khác)
Séc/Ủy nhiệm chi (UNC)
Séc/Ủy nhiệm chi (lý do chi: chi khác)
Nếu chứng từ trên MISA SME.NET 2012 mà Đối tượng có để trống thì sẽ nhập chứng từ đó vào Séc/Ủy nhiệm chi trên MISA SME.NET 2019.
Chứng từ nghiệp vụ khác
Nếu chứng từ trên MISA SME.NET 2012 mà có nhập Đối tượng Có thì sẽ nhập chứng từ đó vào Chứng từ nghiệp vụ khác trên MISA SME.NET 2019 để đảm bảo sổ công nợ đúng (Vì Ủy nhiệm chi trên MISA SME.NET 2012 cho phép hạch toán cả đối tượng Nợ và đối tượng Có, còn trên MISA SME.NET 2019 chỉ cho phép hạch toán đối tượng Nợ, nếu vẫn chuyển vào Ủy nhiệm chi thì sổ công nợ sẽ bị sai)
Trả tiền nhà cung cấp bằng UNC
Trả tiền nhà cung cấp bằng UNC
Trả lương bằng UNC
Trả lương bằng UNC
Nộp thuế bằng UNC (thuế thông thường)
Nộp thuế bằng tiền gửi (thuế thông thường)
Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu bằng UNC
Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu bằng tiền gửi
Nộp thuế TNCN bằng UNC
Nộp thuế bằng tiền gửi (thuế thông thường)
Nộp bảo hiểm bằng UNC
Nộp bảo hiểm bằng UNC
Chuyển tiền nội bộ
Chuyển tiền nội bộ
Thu tiền gửi
Chi tiền gửi
Chứng từ chuyển tiền nội bộ trong cùng 1 chi nhánh: khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 thì chuyển vào chứng từ chuyển tiền nội bộ.
Chứng từ chuyển tiền nội bộ giữa các chi nhánh: khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 thì tự động sinh ra 1 chứng từ thu tiền gửi ở chi nhánh nhận, 1 chứng từ chi tiền gửi ở chi nhánh chuyển
Chứng từ MISA SME.NET 2012 có nhiều loại tiền thì khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 tách thành nhiều chứng từ, cùng TK ngân hàng chuyển, TK ngân hàng nhận, loại tiền thì gộp thành 1 chứng từ
Chứng từ trên MISA SME.NET 2012 chuyển của nhiều TK ngân hàng khác nhau thì lên MISA SME.NET 2019 tách mỗi cặp TK chuyển đi, chuyển đến thành một chứng từ
Tiền đang chuyển
Chứng từ nghiệp vụ khác
Thẻ tín dụng
Chứng từ nghiệp vụ khác
Trả tiền nhà cung cấp bằng thẻ tín dụng
Trả tiền nhà cung cấp bằng UNC
MUA HÀNG
Đơn mua hàng
Đơn mua hàng
Hợp đồng mua hàng
Hợp đồng mua hàng
Ghép tình trạng:
Chưa thực hiện trên MISA SME.NET 2012 chuyển thành Chưa thực hiện trên MISA SME.NET 2019
Đang thực hiện trên MISA SME.NET 2012 chuyển thành Đang thực hiện trên MISA SME.NET 2019
Tạm ngừng thực hiện, đình chỉ, hủy bỏ trên MISA SME.NET 2012 chuyển thành Hủy hỏ trên MISA SME.NET 2019
Hoàn thành chưa thanh lý trên MISA SME.NET 2012 chuyển thành Đang thực hiện trên MISA SME.NET 2019
Thanh lý, Kết thúc trên MISA SME.NET 2012 chuyển thành Thanh lý trên MISA SME.NET 2019
Tình trạng khác trên MISA SME.NET 2012 chuyển thành Đang thực hiện trên MISA SME.NET 2019
Mua hàng
Chứng từ mua hàng tương ứng với từng loại nhập kho, không qua kho, trong nước, nhập khẩu, thanh toán ngay, chưa thanh toán ngay
Nếu TK công nợ chi tiết theo nhân viên mà trên chứng từ không chọn nhân viên mua hàng trên master thì lấy đối tượng hạch toán ở chi tiết của MISA SME.NET 2012 chuyển lên Nhân viên mua hàng của MISA SME.NET 2019
Nếu MISA SME.NET 2012 đã nhận hóa đơn thì MISA SME.NET 2019 check nhận kèm hóa đơn
Mua hàng bằng thẻ tín dụng trên MISA SME.NET 2012 chuyển vào mua hàng chưa thanh toán trên MISA SME.NET 2019
Chứng từ mua hàng hóa, muadịch vụ trên MISA SME.NET 2012 chọn loại hóa đơn là không có hóa đơn hoặc hóa đơn thông thường thì khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 sẽ tự động xóa tiền thuế GTGT (vì trên MISA SME.NET 2012 không ghi sổ cái TK thuế, trên MISA SME.NET 2019 không có loại Hóa đơn nên phải xóa tiền thuế để không ghi vào sổ cái TK thuế)
Mua dịch vụ
Chứng từ mua dịch vụ
Mua dịch vụ bằng thẻ tín dụng trên MISA SME. NET 2012 chuyển vào mua dịch vụ chưa thanh toán trên MISA SME.NET 2019
Giảm giá hàng mua
Giảm giá hàng mua (có check giảm giá hàng nhập kho)
Nếu chứng từ trên MISA SME. NET 2012 tồn tại TK Nợ khác TK 111 thì chuyển vào chứng từ Giảm giá hàng mua - Giảm trừ công nợ trên MISA SME.NET 2019.
Nếu chứng từ MISA SME. NET 2012 có tất cả TK Nợ là TK 111 thì chuyển vào chứng từ Giảm giá hàng mua - Thu tiền mặt trên MISA SME.NET 2019
Nếu MISA SME. NET 2012 có nhiều đối tượng chi tiết thì khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 tách thành nhiều chứng từ, khi đó đối tượng ở tab Giảm trừ công nợ/phiếu thu lấy đối tượng dưới chi tiết của MISA SME. NET 2012, đối tượng tab Hóa đơn lấy đối tượng trên thông tin chung của MISA SME. NET 2012
Trả lại hàng mua
Trả lại hàng mua (có check trả lại hàng trong kho)
Nếu chứng từ MISA SME. NET 2012 tồn tại TK Nợ khác TK 111 thì chuyển vào chứng từ Trả lại hàng mua - Giảm trừ công nợ trên MISA SME.NET 2019
Nếu chứng từ MISA SME. NET 2012 có tất cả TK Nợ là TK 111 thì chuyển vào chứng từ Trả lại hàng mua - Thu tiền mặt trên MISA SME.NET 2019
Nếu MISA SME. NET 2012 có nhiều đối tượng chi tiết thì khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 tách thành nhiều chứng từ, khi đó đối tượng ở tab Giảm trừ công nợ/phiếu thu lấy đối tượng dưới chi tiết của MISE SME.NET 2012, đối tượng tab Hóa đơn lấy đối tượng trên thông tin chung của MISA SME. NET 2012
Đối trừ chứng từ
Lưu được việc đối trừ trên dữ liệu SME2012
BÁN HÀNG
Báo giá
Báo giá
Đơn đặt hàng
Đơn đặt hàng
Bán hàng
Chứng từ bán hàng – Bán hàng hóa dịch vụ trong nước (check lập kèm hóa đơn) tương ứng với hình thức thanh toán
- Nếu bán hàng kiêm phiếu xuất thì sinh thêm 1 Phiếu xuất bán hàng ở phân hệ kho
Chứng từ bán hàng trên MISA SME. NET 2012 chọn loại hóa đơn là không có hóa đơn hoặc hóa đơn thông thường, khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 thì tự động xóa tiền thuế GTGT (vì trên MISA SME. NET 2012 không ghi sổ cái TK thuế, trên MISA SME.NET 2019 không có loại Hóa đơn nên phải xóa tiền thuế để không ghi vào sổ cái TK thuế)
Dữ liệu MISA SME. NET 2012 sử dụng phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu, trên danh mục VTHH có nhập Tỷ lệ thuế GTGT/doanh thu. Khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 chọn phương pháp tính thuế là trực tiếp trên doanh thu thì trên các chứng từ: chứng từ bán hàng, giảm giá hàng bán, trả lại hàng bán, hóa đơn bán hàng, hóa đơn giảm giá hàng bán, cột nhóm ngành nghề lấy tương ứng với giá trị Tỷ lệ thuế GTGT/doanh thu trong danh mục của vật tư.
Bán hàng đại lý bán đúng giá, nhận ủy thác xuất khẩu
- Chứng từ bán hàng - bán hàng đại lý bán đúng giá/nhận ủy thác xuất khẩu (check lập kèm hóa đơn) tương ứng với hình thức thanh toán
Nếu bán hàng kiêm phiếu xuất thì sinh thêm 1 Phiếu xuất bán hàng ở phân hệ kho
Tổng hợp hóa đơn bán lẻ
Hóa đơn bán hàng
Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán (loại Bán hàng hóa, dịch vụ)
Nếu chứng từ MISA SME. NET 2012 tồn tại TK Có khác TK 111 thì chuyển vào chứng từ Giảm giá hàng bán - Giảm trừ công nợ trên MISA SME.NET 2019
Nếu chứng từ MISA SME. NET 2012 tất cả TK Có là TK 111 thì chuyển vào chứng từ Giảm giá hàng bán - Trả lại tiền mặt trên MISA SME.NET 2019
Nếu MISA SME. NET 2012 có nhiều đối tượng chi tiết thì khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 tách thành nhiều chứng từ, khi đó đối tượng ở tab Giảm trừ công nợ/phiếu chi trên MISA SME.NET 2019 lấy đối tượng dưới chi tiết của MISA SME. NET 2012, đối tượng tab Hóa đơn trên MISA SME.NET 2019 lấy đối tượng trên thông tin chung của MISA SME. NET 2012
Trả lại hàng bán
Sinh ra 2 chứng từ:
- Trả lại hàng bán (bán hàng hóa, dịch vụ)
- Phiếu nhập (nhập hàng bán bị trả lại)
Nếu chứng từ trên MISA SME. NET 2012 tồn tại TK Có khác TK 111 thì chuyển vào chứng từ Trả lại hàng bán - Giảm trừ công nợ trên MISA SME.NET 2019
Nếu chứng từ trên MISA SME. NET 2012 tất cả TK Có là TK 111 thì chuyển vào chứng từ Trả lại hàng bán - Trả lại tiền mặt trên MISA SME.NET 2019
Nếu MISA SME. NET 2012 có nhiều đối tượng chi tiết thì chuyển lên tách thành nhiều chứng từ, khi đó đối tượng ở tab Giảm trừ công nợ/phiếu chi trên MISA SME.NET 2019 lấy đối tượng dưới chi tiết của MISA SME. NET 2012, đối tượng tab Hóa đơn trên MISA SME.NET 2019 lấy đối tượng master của MISA SME. NET 2012
Chính sách giá
Không chuyển lên MISA SME.NET 2019. Kế toán tự thiết lập lại chính sách giá trên dữ liệu mới
Đối trừ chứng từ
Lưu được việc đối trừ trên dữ liệu SME2012
Bù trừ công nợ
Chứng từ nghiệp vụ khác
QUẢN LÝ PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN
Mẫu hóa đơn
Mẫu hóa đơn
Không chuyển lên MISA SME.NET 2019 vì trên MISA SME.NET 2019 không có danh mục mẫu số hóa đơn
Thông báo phát hành
Thông báo phát hành
Mất, cháy, hỏng hóa đơn
Mất, cháy, hỏng hóa đơn
Hủy hóa đơn
Hủy hóa đơn
Xóa hóa đơn
Xóa hóa đơn
KHO
Nhập kho
Nhập kho
Nếu chứng từ MISA SME. NET 2012 có phát sinh đối tượng THCP thì chuyển vào nhập kho thành phẩm trên MISA SME.NET 2019
Nếu chứng từ MISA SME. NET 2012 không phát sinh dòng nào có chọn Đối tượng THCP thì chuyển vào nhập kho khác trên MISA SME.NET 2019
Nếu trên chứng từ MISA SME. NET 2012 có hạch toán cho nhiều đối tượng khác nhau dưới chi tiết thì chuyển lên MISA SME.NET 2019 tách thành nhiều phiếu nhập, mỗi đối tượng là 1 phiếu nhập
Nếu có phát sinh chứng từ nhận gia công, giữ hộ khi trên MISA SME.NET 2012 thì khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 sẽ chuyển từ TK hạch toán ngoài bảng vào quản lý tại cột Hàng hoá giữ hộ/bán hộ.
Nhập kho từ điều chỉnh
Nhập kho từ điều chỉnh
Xuất kho
Xuất kho
Nếu chứng từ MISA SME. NET 2012 có phát sinh đối tượng THCP hoặc Hợp đồng thì nhập vào Xuất sản xuất.
Nếu chứng từ MISA SME. NET 2012 không có dòng nào chọn đối tượng THCP hoặc hợp đồng thì nhập vào xuất khác.
Xuất kho từ điều chỉnh
Xuất kho từ điều chỉnh
Lắp ráp, tháo dỡ
Lệnh lắp ráp, tháo dỡ
Nhập vào lệnh lắp ráp, tháo dỡ. Đồng thời sinh ra 2 chứng từ: Phiếu nhập thành phẩm lắp ráp, tháo dỡ và Phiếu xuất hàng hóa /linh kiện mang đi lắp ráp, tháo dỡ
Chuyển kho
Chuyển kho (xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ)
Quản lý mã quy cách VTHH
VTHH có tồn tại nhập hoặc xuất hoặc tồn mã quy cách trên MISA SME. NET 2012 thì khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 VTHH sẽ tích chọn Theo dõi vật tư, hàng hóa theo mã quy cách, VTHH đó tích chọn 2 mã quy cách đầu tiên, không check cho phép trùng
Nhập kho, xuất kho, số dư phải: chương trình lấy được mã quy cách đã nhập trên MISA SME. NET 2012 chuyển sang MISA SME.NET 2019
Quản lý VTHH nhiều đơn vị tính
Các chứng từ mua hàng, bán hàng, kho khi chuyển lên MISA SME.NET 2019:
ĐVT trên MISA SME. NET 2012 chuyển vào ĐVT chínhtrên MISA SME.NET 2019
Số lượng trên MISA SME. NET 2012 chuyển vào Số lượng theo đơn vị chính trên MISA SME.NET 2019
Đơn giá trên MISA SME. NET 2012 chuyển vào Đơn giá theo đơn vị chính trên MISA SME.NET 2019
Số lượng chuyển đổi trên MISA SME. NET 2012 chuyển vào Số lượng trên MISA SME.NET 2019 (Nếu số lượng chuyển đổi trên MISA SME. NET 2012 = 0 thì lấy số lượng trên SME2012 chuyển vào Số lượng trên MISA SME.NET 2019)
Đơn giá chuyển đổi trên MISA SME. NET 2012 chuyển vào Đơn giá trên MISA SME.NET 2019 (Nếu đơn giá chuyển đổi trên MISA SME. NET 2012 = 0 thì lấy Đơn giá trên MISA SME. NET 2012 chuyển vào Đơn giá trên MISA SME.NET 2019)
ĐVT chuyển đổi trên MISA SME. NET 2012 chuyển vào Đơn vị tính trên MISA SME.NET 2019 (Nếu ĐVT chuyển đổi trên MISA SME. NET 2012 để trống thì lấy ĐVT tính trên MISA SME. NET 2012 chuyển vào ĐVT trên MISA SME.NET 2019)
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Danh sách TSCĐ (ghi tăng và khai báo TSCĐ đầu kỳ)
Danh sách ghi tăng TSCĐ
Ghép tình trạng TSCĐ:
TSCĐ mua chưa dùng, TSCĐ đang dùng ngừng tính khấu hao, TSCĐ đã thanh lỳ, nhượng bán và có tích chọn ngừng tính khấu hao trên MISA SME. NET 2012thì chuyển thành TSCĐ check không tính khấu hao trên MISA SME.NET 2019
Mua và ghi tăng TSCĐ bằng Tiền mặt
Phiếu chi khác
Trường hợp mua trong nước:khi chuyển lên MISA SME.NET 2019, tự sinh ra các dòng hạch toán tương ứng với giá mua và thuế GTGT mua vào, nếu không nhập TK thuế GTG thì chỉ sinh dòng hạch toán với số tiền = giá mua + tiền thuế GTGT.
Trường hợp mua hàng nhập khẩu: khi chuyển lên MISA SME.NET 2019, tự sinh ra các dòng hạch toán tương ứng với giá mua, thuế GTGT, thuế Nhập khẩu, thuế TTĐB. Lấy thông tin hóa đơn và thuế GTGT sang tab thuế của phiếu chi (Giá trị HHDV chưa thuế = Giá hải quan + Thuế NK + Thuế TTĐB (số quy đổi))
Mua và ghi tăng TSCĐ bằng Séc/Ủy nhiệm chi
Chi khác bằng tiền gửi
Chứng từ mua TSCĐ và ghi tăng bằng Séc/Ủy nhiệm chi thì được chuyển vào chi khác bằng tiền gửi (Dữ liệu chuyển đổi giống trường hợp thanh toán ngay bằng tiền mặt)
Mua và ghi tăng TSCĐ bằng thẻ tín dụng
Chứng từ nghiệp vụ khác
Chứng từ mua TSCĐ và ghi tăng bằng thẻ tín dụng được chuyển vào chứng từ nghiệp vụ khác (Dữ liệu chuyển đổi giống trường hợp thanh toán ngay bằng tiền mặt)
Ghi tăng khác
Chứng từ nghiệp vụ khác
Ghi giảm
Ghi giảm
Nguyên giá: lấy nguyên giá trên khai báo chi tiết TSCĐ
Giá rị tính khấu hao: lấy tổng số tiền trên các dòng hạch toán của TSCĐ đó trên chứng từ ghi giảm của MISA SME. NET 2012
Hao mòn lũy kế: lấy số tiền hạch toán Nợ TK 214 của TSCĐ đó trên chứng từ ghi giảm của MISA SME. NET 2012
Giá trị còn lại = Giá trị tính khấu hao – Hao mòn lũy kế
Điều chỉnh TSCĐ
Đánh giá lại TSCĐ
Nguyên giá trên chứng từ của MISA SME. NET 2012 chuyển sang Giá trị tính khấu hao trên chứng từ của MISA SME.NET 2019. Khi đó chương trình tính ngược hao mòn lũy kế = giá trị tính khấu hao – giá trị còn lại
Gộp thành 1 chứng từ trên MISA SME.NET 2019: chứng từ khấu hao TSCĐ
Điều chuyển TSCĐ
Điều chuyển TSCĐ
CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Ghi tăng CCDC
Khai báo CCDC đầu kỳ
Ghi tăng CCDC
Các thông tin về ghi tăng CCDC trên MISA SME.NET 2019 lấy từ chứng từ ghi tăng CCDC và khai báo CCDC đầu kỳ của MISA SME. NET 2012: Mã CCDC, Tên CCDC, ĐVT, Ngày ghi tăng, Số lượng, Đơn giá, thành tiền, Số lần phân bổ, TK chờ phân bổ
Tab Đơn vị sử dụng lấy từ thông tin Phòng ban trên chứng từ ghi tăng CCDC của MISA SME. NET 2012
Tab Thiết lập phân bổ lấy từ thông tin Đối tượng tập hợp chi phí (nếu trên MISA SME. NET 2012 không có đối tượng tập hợp chi phí thì lấy phòng ban) và "Tài khoản chi phí" trên chi tiết chứng từ ghi tăng CCDC, tỷ lệ phân bổ luôn là 100%
Trường hợp cùng mã CCDC nhưng khác số chứng từ ghi tăng trên MISA SME. NET 2012 thì tự sinh ra thành nhiều CCDC trên MISA SME.NET 2019 nhưng mã CCDC tự động thêm ký tự để phân biệt giữa các lần ghi tăng
Điều chuyển CCDC
Điều chuyển CCDC
Mã CCDC trên MISA SME.NET 2019 lấy dựa trên Mã CCDC, số CT ghi tăng và ngày CT ghi tăng trên MISA SME. NET 2012
Điều chỉnh CCDC
Điều chỉnh CCDC
Mã CCDC trên MISA SME.NET 2019 lấy dựa trên Mã CCDC, số CT ghi tăng và ngày CT ghi tăng trên MISA SME. NET 2012
Số kỳ phân bổ còn lại sau ĐC = Số kỳ phân bổ còn lại trước ĐC = số kỳ phân bổ còn lại trên chứng từ MISA SME. NET 2012
Giá trị còn lại trước điều chỉnh: lấy từ sổ CCDC
Chênh lệch lấy số tiền trên chứng từ của MISA SME. NET 2012
Giá trị còn lại sau điều chỉnh = giá trị còn lại trước điều chỉnh – chênh lệch
Chứng từ nghiệp vụ khác để hạch toán điều chỉnh CCDC
Bút toán hạch toán điều chỉnh CCDC được chuyển vào chứng từ nghiệp vụ khác trên MISA SME.NET 2019 (vì chứng từ điều chỉnh trên MISA SME.NET 2019 không hạch toán)
Ghi giảm CCDC
Ghi giảm CCDC
Mã CCDC trên MISA SME.NET 2019 lấy dựa trên Mã CCDC, số CT ghi tăng và ngày CT ghi tăng trên MISA SME. NET 2012
Số lượng ghi giảm, đơn vị sử dụng trên MISA SME.NET 2019 lấy tương ứng các giá trị: số lượng, phòng ban, trên chứng từ ghi giảm của MISA SME. NET 2012
Số lượng đang dùng, GT còn lại CCDC lấy trong sổ CCDC
Phân bổ CCDC:
Hạch toán phân bổ CCDC
Phân bổ CCDC
Thông tin tab "Công cụ dụng cụ": Lấy từ chứng từ phân bổ CCDC MISA SME. NET 2012, mã CCDC xác định dựa vào mã CCDC, ngày ghi tăng, số chứng từ ghi tăng trên MISA SME. NET 2012
Số tiền phân bổ CCDC của chứng từ ghi giảm trên MISA SME. NET 2012 sẽ hiển thị ở cột "Số tiền phân bổ CCDC ghi giảm" của MISA SME.NET 2019
Số tiền phân bổ CCDC của chứng từ ghi tăng, điều chuyển, báo hỏng, đầu kỳ của MISA SME. NET 2012 sẽ hiển thị ở cột "Số tiền phân bổ CCDC đang dùng" trên MISA SME.NET 2019
Thông tin tab "Phân bổ": Nếu trên MISA SME. NET 2012 chưa phân bổ thì lấy phân bổ mặc định cho phòng ban sử dụng. Nếu trên MISA SME. NET 2012 đã phân bổ chi tiết cho các đối tượng tập hợp chi phí thì sẽ lấy trên bảng chi tiết phân bổ này
Tab thông tin "Hạch toán": Lấy từ chi tiết của chứng từ hạch toán phân bổ CCDC trên MISA SME.NET 2019. Nếu trên MISA SME. NET 2012 chưa thực hiện hạch toán phân bổ CCDC thì tab hạch toán tự sinh hạch toán theo tab phân bổ CCDC
TIỀN LƯƠNG
Bảng chấm công
Bảng chấm công
Bảng lương
Bảng lương
Hạch toán chi phí lương
Hach toán chi phí lương
GIÁ THÀNH
Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành của Công trình/vụ việc trên MISA SME. NET 2012 chuyển thành kỳ tính giá thành công trình trên MISA SME.NET 2019
Kỳ tính giá thành đơn hàng trên MISA SME. NET 2012 → kỳ tính giá thành hệ số/tỷ lệ trên MISA SME.NET 2019
Kỳ tính giá thành của sản xuất liên tục trên MISA SME. NET 2012: Nếu ĐT THCP là sản phẩm thì nhập vào kỳ tính giá thành sản xuất liên tục giản đơn, nếu ĐT THCP là khác công trình và sản phẩm thì nhập vào kỳ tính giá thành sản xuất hệ số/tỷ lệ. Nếu có đồng thời thì phải sinh ra 2 kỳ tính giá thành ở SX liên tục giản đơn và SX liên tục hệ số/tỷ lệ tương ứng với các ĐT THCP theo từng pp tính giá
Phân bổ chi phí chung
Phân bổ chi phí chung
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển chi phí
Đánh giá sản phẩm dở dang
Đánh giá sản phẩm dở dang
Nếu MISA SME. NET 2012 nhập chi tiết theo TK chi phí đối ứng thì lấy lên MISA SME.NET 2019: TK 621 chuyển vào NVL trực tiếp; TK 622 chuyển vào Nhân công trực tiếp, 6274 chuyển vào Khấu hao, 6271 chuyển vào Nhân công gián tiếp, 6272, 6273 chuyển vào NVL gián tiếp, 6277 chuyển vào Chi phí mua ngoài, 6278 chuyển vào Chi phí khác
Nếu trên MISA SME. NET 2012 không nhập chi tiết theo TK chi phí đối ứng thì lấy lên MISA SME.NET 2019 vào hết khoản mục NVL trực tiếp
Nghiệm thu công trình
Nghiệm thu công trình
Bảng tính giá thành
Bảng tính giá thành
Xác định hệ số tỷ lệ trên MISA SME.NET 2019 lấy từ bảng tính giá thành đối với phương pháp hệ số/tỷ lệ của MISA SME. NET 2012.
Tỷ lệ phân bổ giá thành chương trình tự tính ra theo công thức
THUẾ
Tờ khai, bảng kê mua vào, bán ra thuế GTGT
Tờ khai, bảng kê mua vào, bán ra thuế GTGT
Tờ khai, bảng kê mua vào, bán ra thuế TTĐB
Tờ khai, bảng kê mua vào, bán ra thuế TTĐB
Hoàn thuế GTGT
Thu tiền gửi (Lý do: hoàn thuế)
Nếu TK nợ là 112 thì chuyển vào thu tiền gửi trên MISA SME.NET 2019 với lý do thu là Thu hoàn thuế GTGT
Thu tiền mặt (Lý do: hoàn thuế)
Nếu TK nợ khác TK 112 thì chuyển vào thu tiền mặt trên MISA SME.NET 2019 với lý do thu là Thu hoàn thuế GTGT
HỢP ĐỒNG BÁN
Hợp đồng bán
Hợp đồng bán
Hợp đồng đã ghi sổ trên MISA SME. NET 2012 chuyển thành hợp đồng đã ghi doanh số trên MISA SME.NET 2019
Hợp đồng chưa ghi sổ trên MISA SME. NET 2012 chuyển thành hợp đồng chưa ghi doanh số trên MISA SME.NET 2019
TỔNG HỢP
Chứng từ nghiệp vụ khác
Chứng từ nghiệp vụ khác
Nếu trên chứng từ MISA SME. NET 2012 phát sinh nhiều Loại tiền thì khi chuyển lên MISA SME.NET 2019 sẽ tách thành các chứng từ khác nhau, các dòng chi tiết có cùng Loại tiền thì gộp vào thành 1 chứng từ
Kết chuyển lãi lỗ
Kết chuyển lãi lỗ
Xử lý chênh lệch tỷ giá
Chứng từ nghiệp vụ khác
Xử lý chênh lệch tỷ giá từ tính tỷ giá xuất quỹ
Xử lý chênh lệch tỷ giá từ tính tỷ giá xuất quỹ
Đánh giá lại TK ngoại tệ
Đánh giá lại TK ngoại tệ
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Chương trình không hỗ trợ chuyển đổi chứng từ ghi sổ
Khấu trừ thuế GTGT
Chứng từ nghiệp vụ khác
Điều chỉnh thuế GTGT
Điều chỉnh thuế GTGT
Chứng từ ghi đồng thời TK007
Chương trình không chuyển chứng từ này lên SME2019
Theo TT133 bỏ TK 007 nên không còn hạch toán chứng từ ghi đồng thời TK 007
NGÂN SÁCH
Dự toán thu
Không chuyển đổi
Trên MISA SME.NET 2019 không theo dõi mục thu
Dự toán chi
Dự toán chi
MỘT SỐ THAY ĐỔI DỮ LIỆU CẬP NHẬT THÔNG TƯ 133
Hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản
Chuyển đổi danh mục tài khoản từ MISA SME. NET 2012 lên, đồng thời cập nhật tài khoản của Thông tư 133 theo bảng ghép tài khoản khi thực hiện chuyển đổi
Tài khoản ngoài bảng
Bỏ tài khoản ngoài bảng
TT133 bỏ các tài khoản ngoài bảng, vì vậy khi cập nhật TT133 thì dữ liệu trên MISA SME.NET 2019 có một số thay đổi sau:
Đối với TK 002, 003:
Nếu MISA SME. NET 2012 có phát sinh 002 hoặc 003 thì tự động tích chọn trên hệ thống\tùy chọn "Có phát sinh hàng nhận giữ hộ, gia công/bán hộ, ký gửi"
Các chứng từ Mua hàng nhập kho, mua trả lại nhập kho (tích chọn trả lại hàng trong kho), bán hàng kiêm phiếu xuất, bán trả lại kiêm phiếu nhập, nhập kho, xuất kho có thêm cột Hàng hóa giữ hộ/bán hộ. Khi chuyển từ SME2012 lên:
Nếu hạch toán TK 002 thì tự động chọn cột Hàng hóa giữ hộ/bán hộ là Hàng hóa giữ hộ, gia công (xóa số liệu tại cột TK kho 002)
Nếu hạch toán TK 003 thì tự động chọn cột Hàng hóa giữ hộ/bán hộ là Hàng hóa bán hộ, ký gửi (xóa số liệu tại cột TK kho 003)
Bỏ số dư đầu kỳ của TK 002, 003
Đối với TK 007:
Xóa số dư đầu kỳ của TK 007
Xóa các chứng từ ghi đồng thời TK 007
Phát sinh của các khoản 001, 004: chương trình không hỗ trợ theo dõi, người dùng tự theo dõi ngoài Excel:
Đối với số dư thì xóa số dư các TK này
Đối với chứng từ phát sinh thì xóa thông tin tại cột TK
Tài khoản giảm trừ doanh thu
Bỏ các Tài khoản giảm trừ doanh thu
MISA SME.NET 2019 bỏ các tài khoản giảm trừ doanh thu theo TT133, vì vậy dữ liệu trên MISA SME.NET 2019 có một số thay đổi sau:
Trên các chứng từ thu/chi tiền mặt, tiền gửi, chứng từ nghiêp vụ khác: bổ sung thêm cột Nghiệp vụ giảm trừ DT
Chứng từ hạch toán vào TK 5211 thì tự động chọn nghiệp vụ Chiết khấu thương mại tương ứng với từng tài khoản 5211 (trừ chứng từ kết chuyển lãi lỗ thì không chọn nghiệp vụ)
Chứng từ hạch toán vào TK 5212 thì tự động chọn nghiệp vụ Trả lại hàng bán tương ứng với từng tài khoản 5212 (trừ chứng từ kết chuyển lãi lỗ thì không chọn nghiệp vụ)
Chứng từ hạch toán vào TK 5213 thì tự động chọn nghiệp vụ Giảm giá hàng bán tương ứng với từng tài khoản 5213 (trừ chứng từ kết chuyển lãi lỗ thì không chọn nghiệp vụ)
Công thức thiết lập báo cáo tài chính
Không chuyển đổi công thức từ MISA SME. NET 2012 lên
Do mẫu và cách lấy số liệu báo cáo tài chính theo thông tư 133 thay đổi nhiều chỉ tiêu so với QĐ48, vì vậy không chuyển đổi công thức báo cáo từ MISA SME. NET 2012 lên mà lấy theo công thức mới nhất trên MISA SME.NET 2019