Phân hệ/Tính năng |
Nghiệp vụ |
SME2020 |
SME2012 |
ỨNG DỤNG MOBILE |
|||
Tích hợp ứng dụng vệ tinh MISA SME Mobile, kết nối với dữ liệu kế toán trên MISA SME.NET 2020, cung cấp các báo cáo tài chính, quản trị. Giúp lãnh đạo doanh nghiệp quản trị tình hình tài chính kế toán mọi lúc, mọi nơi. Xem hướng dẫn sử dụng ứng dụng MISA SME Mobile tại đây. |
Không có ứng dụng Mobile | ||
CÔNG CỤ QUYẾT TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH | |||
Cung cấp công cụ hỗ trợ quyết toán báo cáo tài chính, giúp tiết kiệm thời gian, báo cáo kịp thời và tránh sai sót. Xem hướng dẫn sử dụng công cụ quyết toán BCTC tại đây. |
Không đáp ứng | ||
DANH MỤC KHÁCH HÀNG/NHÀ CUNG CẤP | |||
Khai báo Khách hàng/Nhà cung cấp | Khi khai báo Khách hàng/Nhà cung cấp: chỉ cần nhập Mã số thuế chương trình sẽ tự động lấy lên thông tin liên quan như Tên, Địa chỉ, Điện thoại… của Khách hàng/Nhà cung cấp theo dữ liệu của cơ quan thuế => giúp tiết kiệm thời gian khai báo và đảm bảo tính chính xác cao. Xem tại đây | Không đáp ứng | |
QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ | |||
Đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ HĐĐT theo NĐ 119/2018/NĐ-CP và sẵn sàng đáp ứng thông tư 68/2019/TT-BTC như:
– Có tiện ích cho phép tự động hạch toán hóa đơn điện tử mua hàng, giúp tiết kiệm thời gian nhập liệu, giảm sai sót. |
Không có phân hệ Quản lý hóa đơn điện tử | ||
ĐĂNG KÝ GPSD | |||
Thay đổi cơ chế đăng ký GPSD | Phải đăng ký giấy phép sử dụng cho từng dữ liệu kế toán. Với mỗi dữ liệu Kế toán chỉ cần thực hiện đăng ký GPSD trên một máy tính bất kỳ, các máy tính khác sử dụng chung dữ liệu này sẽ không cần đăng ký GPSD nữa. | Phải thực hiện đăng ký giấy phép sử dụng cho tất cả các máy tính (nếu máy tính có nhiều bộ cài thì phải đăng ký GPSD cho từng bộ cài phần mềm MISA SME.NET 2015). | |
Đăng ký GPSD trực tuyến | Bổ sung chức năng Đăng ký GPSD trực tuyến, cho phép đăng ký GPSD dựa vào tài khoản MISA Cloud Center mà không cần phải tải file license, không lo mất file license. Xem hướng dẫn tại đây. |
Không đáp ứng | |
Bổ sung thêm chức năng Cập nhập Logo giúp cho khách hàng có thể tự cập nhập được Logo vào Giấy phép sử dụng của đơn vị. Xem tại đây. | Không đáp ứng | ||
ĐÁP ỨNG NGHIỆP VỤ ĐẶC THÙ CỦA ĐƠN VỊ | |||
Kinh doanh xăng dầu | Phần mềm tự động tính ra Số lượng khi nhập Thành tiền sau thuế và Đơn giá sau thuế, hỗ trợ các đơn vị kinh doanh xăng dầu hạch toán một cách nhanh chóng. Xem tại đây. | Không đáp ứng | |
Hợp tác xã | Cho phép các đơn vị là Hợp tác xã có thể lập được các báo cáo Doanh thu, chi phí và phân phối lãi theo thông tư 24/2017/TT-BTC trên phần mềm MISA SME.NET 2019. Xem tại đây. | Không đáp ứng | |
TIỆN ÍCH KHÁC | |||
Bổ sung nhiều mẫu hóa đơn, chứng từ theo đặc thù của Doanh nghiệp. Giúp Doanh nghiệp không mất thời gian sửa mẫu hoặc nhờ MISA hỗ trợ sửa mẫu. Xem tại đây. |
Không đáp ứng | ||
Cải tiến cơ chế đăng nhập: Cho phép khách hàng chỉ dùng một tài khoản MISA (MISA ID) duy nhất để đăng nhập vào tất cả các phần mềm khác nhau của MISA, với những điểm ưu việt như: Cực kỳ an toàn với bảo mật 2 lớp, không lo bị lộ tài khoản; Ngay lập tức nhận được cảnh báo khi có thiết bị lạ đăng nhập; Không phải nhớ nhiều tài khoản…Xem tại đây. |
Không đáp ứng | ||
Cho phép thiết lập nén dữ liệu sao lưu (khi thực hiện sao lưu ở máy trạm) giúp tiết kiệm dung lượng cho máy chủ. Xem tại đây | Không đáp ứng | ||
Bổ sung hướng dẫn ngay trên phần mềm để giải quyết các tình huống của khách hàng: 1. Trên các câu cảnh báo: như cảnh báo lỗi, cảnh báo thao tác thực hiện không đúng… sẽ có hướng dẫn đi kèm để chỉ ra nguyên nhân và cách xử lý chi tiết 2. Ngay trên màn hình đăng nhập, bổ sung các câu hỏi thường gặp khi bắt đầu sử dụng để hỗ trợ khách hàng mới bắt đầu sử dụng phần mềm |
Không đáp ứng | ||
Quỹ |
|||
Danh sách thu, chi |
|
Gộp chung danh sách Phiếu thu, Phiếu chi để kế toán thanh toán chỉ cần làm việc trên 1 giao diện mà không phải chuyển qua nhiều giao diện. Có thể lọc riêng được danh sách phiếu thu, phiếu chi riêng tại danh sách thu, chi |
Tách riêng 2 danh sách phiếu thu, phiếu chi riêng. |
Thu tiền |
|
|
|
Thu tiền khách hàng |
Thu tiền khách hàng |
|
Khi thu tiền ngoại tệ thì không hạch toán chênh lệch tỷ giá riêng, người dùng thực hiện chức năng xử lý chênh lệch tỷ giá riêng |
Thu tiền |
Thu tiền hoàn thuế GTGT |
Nghiệp vụ này rất ít xảy ra nên không tách thành phiếu thu hoàn thuế riêng như SME2012. Thu hoàn thuế chỉ là 1 lý do thu trong chứng từ thu tiền |
Có chức năng hoàn thuế riêng |
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt |
Trên chứng từ thu tiền, cho phép chọn được lý do nộp quỹ là “Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ |
Làm phiếu thu thông thường |
|
Thu hoàn ứng |
Trên chứng từ thu tiền, cho phép chọn được lý do nộp quỹ là “Thu hoàn ứng”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ |
Làm phiếu thu thông thường |
|
Các nghiệp vụ thu tiền mặt khác |
|
|
|
Chi tiền |
|
|
|
Trả tiền nhà cung cấp |
Trả tiền nhà cung cấp |
|
Khi trả tiền ngoại tệ thì không tự hạch toán chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ trả tiền, có chức năng xử lý chênh lệch tỷ giá riêng |
Nộp thuế |
Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu |
Trên giao diện nộp thuế không khai báo ngày và số chứng từ như SME2012, mà khi thực hiện Nộp thuế thì chương trình mới sinh ra Phiếu chi/Ủy nhiệm chi để kế toán kiểm tra trước khi cất |
|
Nộp thuế TNCN |
Gộp chung nộp thuế TNCN với thuế khác (Vì thưc tế không có nhu cầu hạch toán nộp thuế theo từng nhân viên) |
Nộp thuế TNCN cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên |
|
Nộp thuế khác (GTGT, TNCN, TTĐB..) |
Giống SME2012 |
|
|
Trả lương |
Trả lương cho nhân viên |
|
Cho phép thực hiện trả lương cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên và theo dõi được công nợ lương của từng nhân viên |
Nộp bảo hiểm |
Nộp các loại bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm: BHXH, BHYT, BHTN |
Giống SME2012 |
Cho phép lập chứng từ để nộp bảo hiểm |
Chi tiền |
Chi tạm ứng cho nhân viên |
Trên chứng từ chi tiền, cho phép chọn được lý do chi là “Tạm ứng cho nhân viên”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ |
Làm phiếu chi thông thường |
Rút tiền mặt gửi vào ngân hàng |
Trên chứng từ chi tiền, cho phép chọn được lý do chi là “Gửi tiền vào ngân hàng”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ |
Làm phiếu chi thông thường |
|
Các nghiệp vụ chi tiền khác |
Làm phiếu chi thông thường với lý do chi là Khác |
Làm phiếu chi thông thường |
|
Chuyển tiền nội bộ tiền mặt |
Chuyển tiền mặt từ chi nhánh này cho chi nhánh khác |
Bỏ chức năng chuyển tiền nội bộ tiền mặt |
Có chức năng chuyển tiền nội bộ tiền mặt riêng |
Kiểm kê quỹ |
Kiểm kê thực tế quỹ định kỳ |
Hỗ trợ lập bảng kiểm kê quỹ và đối chiếu chênh lệch giữa sổ kế toán và sổ quỹ, xử lý lập chứng từ thu, chi khi phát hiện thừa, thiếu |
Không làm |
Tích hợp vai trò thủ quỹ tham gia vào hế thống |
Thủ quỹ quản lý nhập, xuất, tồn quỹ tại doanh nghiệp độc lập với sổ sách của kế toán |
Có thêm màn hình riêng cho Thủ quỹ để ghi chép việc thu, chi tồn quỹ thực tế độc lập với kế toán |
Không hỗ trợ Thủ quỹ ghi chép trên hệ thống, thủ quỹ quản lý riêng ngoài Excel hoặc ghi Sổ bản cứng |
Dự báo dòng tiền |
Dự báo dòng tiền thu, chi và tồn (tiền mặt và tiền gửi) tại một thời điểm trong tương lai |
Cho phép xem dự báo dòng tiền thu, chi và tồn tại một thời điểm trong tương lai căn cứ vào hạn thanh toán trên các hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng chưa thu tiền |
Không làm |
Ngân hàng |
|||
Kết nối ngân hàng điện tử với các ngân hàng hàng đầu: Vietcombank; Vietinbank; ACB…Giúp kế toán:
Xem hướng dẫn tại đây. |
Không đáp ứng | ||
Bổ sung chức năng: Vay vốn trực tuyến => Cho phép lập và gửi hồ sơ đề nghị vay vốn tới ngân hàng, sau đó nhận kết quả phê duyệt online trong vòng tối đa 8h làm việc ngay trên phần mềm MISA SME.NET 2020. Xem tại đây |
Không đáp ứng | ||
Danh sách thu, chi |
|
Gộp chung danh sách Thu tiền gửi, Chi tiền gửi để kế toán thanh toán chỉ cần làm việc trên 1 giao diện mà không phải chuyển qua nhiều giao diện. Có thể lọc riêng được danh sách thu, chi |
Tách riêng 2 danh sách thu, chi riêng. |
Thu tiền |
|
|
|
Thu tiền khách hàng |
Thu tiền khách hàng |
|
Khi thu tiền ngoại tệ thì có chức năng xử lý chênh lệch tỷ giá riêng |
Thu tiền |
Thu tiền hoàn thuế GTGT |
Nghiệp vụ này rất ít xảy ra nên không tách thành chứng từ thu hoàn thuế riêng như SME2012. Thu hoàn thuế chỉ là 1 lý do thu trong chứng từ thu tiền |
Có chức năng hoàn thuế riêng |
Vay tiền |
|
Làm chứng từ thu tiền gửi thông thường |
|
Thu hoàn ứng |
Trên chứng từ thu tiền, cho phép người dùng chọn được lý do nộp quỹ là “Thu hoàn ứng”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ |
Làm chứng từ thu tiền gửi thông thường |
|
Các nghiệp vụ thu tiền gửi khác |
Làm chứng từ thu tiền gửi với lý do thu là Khác |
Làm chứng từ thu tiền gửi thông thường |
|
Chi tiền |
|
|
|
Trả tiền nhà cung cấp |
Trả tiền nhà cung cấp |
|
Khi thu tiền ngoại tệ thì có chức năng xử lý chênh lệch tỷ giá riêng |
Nộp thuế |
Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu |
Trên giao diện nộp thuế không khai báo ngày và số chứng từ như SME2012 mà khi thực hiện Nộp thuế thì chương trình mới sinh ra Phiếu chi/Ủy nhiệm chi để kế toán kiểm tra trước khi cất |
|
Nộp thuế TNCN |
Gộp chung nộp thuế TNCN với thuế khác (Vì thực tế không có nhu cầu hạch toán nộp thuế theo từng nhân viên) |
Nộp thuế TNCN cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên |
|
Trả lương |
Trả lương cho nhân viên |
|
Cho phép thực hiện trả lương cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên và theo dõi được công nợ lương của từng nhân viên |
Nộp bảo hiểm |
Nộp các loại bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm: BHXH, BHYT, BHTN |
Giống SME2012 |
Cho phép lập chứng từ để nộp bảo hiểm |
Chi tiền |
Chi tạm ứng cho nhân viên |
Trên chứng từ chi tiền, cho phép chọn được Nội dung TT là “Tạm ứng cho nhân viên”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ |
Lập Ủy nhiệm chi thông thường |
Chi trả các khoản vay |
Trên chứng từ chi tiền, cho phép chọn được Nội dung TT là “Trả các khoản vay”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ |
Lập Ủy nhiệm chi thông thường |
|
Các nghiệp vụ chi tiền khác |
Làm Ủy nhiệm chi thông thường với lý do chi là Khác, kế toán tự nhập |
Lập Ủy nhiệm chi thông thường |
|
Chuyển tiền nội bộ tiền gửi |
Chuyển tiền từ TK ngân hàng này sang TK ngân hàng khác trong công ty |
|
|
Đối chiếu ngân hàng |
Đối chiếu các giao dịch thu, chi tiền trên sổ kế toán của doanh nghiệp với số phụ của ngân hàng để đảm báo tất cả các giao dịch thu, chi đã được ngân hàng thực hiện và đã được ghi sổ kế toán |
Cải tiến giao diện cho dễ hiểu, chỉ bỏ đối chiếu được lần đối chiếu gần nhất để đảm bảo số liệu số liệu được liên tục và chính xác |
Khi bỏ đối chiếu thì có thể bỏ đối chiếu của bất kỳ lần đối chiếu nào |
Mua hàng |
|||
Đơn mua hàng |
Lập đơn mua hàng và theo dõi tình hình nhận hàng của các đơn mua hàng |
|
Xem được báo cáo tình hình nhận hàng của đơn hàng |
Hợp đồng mua hàng |
Theo dõi công nợ hợp đồng mua |
|
Xem được công nợ phải trả của hợp đồng mua |
Danh sách hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ |
Quản lý danh sách chứng từ mua hàng và hóa đơn đầu vào |
Gộp chung danh sách chứng từ mua hàng qua kho, không qua kho, mua dịch vụ để dễ quản lý các chứng mua hàng hóa, dịch vụ |
|
Mua hàng |
Mua hàng trong nước nhập kho |
|
|
Hàng về trước hóa đơn về sau |
Cải tiến: Khi nhận hàng thì không hạch toán thuế, khi nhận hóa đơn mới hạch toán thuế để đảm bảo ngày hạch toán thuế đúng với ngày nhận hóa đơn (hóa đơn nhận sau được hiển thị ở tab Nhận hóa đơn của phân hệ Mua hàng để tiện cho việc tra cứu) |
Khi nhận hàng thì không hạch toán thuế, khi nhận hóa đơn thì chương trình cập nhật hóa đơn nhận vào chứng từ mua hàng, ngày hạch toán thuế vẫn là ngày nhận hàng (ngày hạch toán thuế không đúng với ngày nhận hóa đơn) |
|
Phân bổ chi phí mua hàng |
|
|
|
Mua hàng có chiết khấu thương mại cho cả hóa đơn |
Cho phép phân bổ chiết khấu thương mại cho từng mặt hàng theo số lượng hoặc giá trị |
Không làm |
|
Mua dịch vụ |
Lập chứng từ mua dịch vụ |
Một chứng từ mua dịch vụ kê khai được nhiều hóa đơn |
Một chứng từ mua dịch vụ kê khai được nhiều hóa đơn |
Giảm giá hàng mua |
Hàng mua về kém chất lượng, được nhà cung cấp giảm giá |
|
|
Trả lại hàng mua |
Hàng mua về kém chất lượng, không đúng quy cách phải trả lại cho nhà cung cấp |
|
|
Đối trừ chứng từ |
Đối trừ chứng từ thanh toán với chứng từ công nợ để biết được công nợ còn phải trả của từng chứng từ công nợ (từng lần mua hàng) |
|
|
Bù trừ công nợ |
Bù trừ công nợ phải thu và công nợ phải trả của cùng đối tượng (vừa là khách hàng, vừa là nhà cung cấp) |
|
Chỉ bù trừ giữa TK phải thu và TK phải trả, không đối trừ theo từng chứng từ nên không đáp ứng được báo cáo công nợ theo từng chứng từ công nợ (nếu muốn lên báo cáo thì phải vào thực hiện đối trừ chứng từ) |
Quản lý phát hành hóa đơn |
|||
Phân hệ Quản lý phát hành hóa đơn |
|
Đưa quản lý phát hành hóa đơn thành 1 phân hệ bên Side bar như các phân hệ khác để người dùng dễ tìm hiểu khi mới vào phần mềm |
Phân hệ quản lý phát hành hóa đơn chỉ có ở menu nghiệp vụ |
Mẫu hóa đơn |
Tạo mẫu hóa đơn |
|
Cho phép tạo mẫu, sửa mẫu hóa đơn theo đặc thù của doanh nghiệp |
Đăng Ký sử dụng hóa đơn |
Đăng Ký sử dụng hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử trước khi sử dụng |
Thay đổi cách đáp ứng, hệ thống cho phép quản lý các quyết định áp dụng hóa đơn của DN và theo dõi được trạng thái có hiệu lực của từng Quyết định (vẫn cho phép tải mẫu quyết định về để lập quyết định trên word) |
|
Thông báo phát hành hóa đơn điện tử |
Nộp thông báo hóa đơn cơ quan thuế trước khi sử dụng hóa đơn để bán hàng hóa, dịch vụ |
|
Lập và in Thông báo phát hành hóa đơn (tự in, đặt in) (không in thông báo phát hành hóa đơn điện tử) |
Hủy hóa đơn |
Hủy hóa đơn đã thông báo nhưng không sử dụng và nộp báo cáo hủy hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp |
|
Cho phép chọn hóa đơn đã lập để hủy (theo hướng dẫn của thuế thì chỉ hủy các hóa đơn chưa sử dụng) |
Mất cháy hỏng hóa đơn |
Hóa đơn chưa lập hoặc đã lập bị mất cháy, hỏng thì DN phải gửi báo cáo về việc mất, cháy, hỏng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp |
|
Lập và in báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn |
Xóa hóa đơn |
Hóa đơn đã in ra, phát hiện sai sót, người bán và người mua chưa kê khai lên bảng kê thuế thì thực hiện xóa bỏ hóa đơn lập sai và lập hóa đơn mới cho khách hàng |
Cải tiến: Hóa đơn đã xóa thì lên bảng kê thuế với số tiền =0. Quản lý được biên bản thu hồi hóa đơn sai |
Hóa đơn đã xóa thì vẫn lên sổ kế toán và lên báo cáo thuế với số tiền như trên hóa đơn => không đúng nghiệp vụ |
Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn |
– Khi có thay đổi tên, địa chỉ, điện thoại trên hóa đơn |
|
Không làm |
Bán hàng |
|||
Báo giá |
Quản lý báo giá |
Bỏ TK hạch toán và các cột thống kê như Đối tượng THCP, Phòng ban, vì khi lập báo giá thì kế toán chưa quan tâm đến hạch toán và thống kê cho đối tượng THCP, Phòng ban… |
|
Đơn đặt hàng |
Quản lý đơn đặt hàng |
|
|
Bán hàng |
|
|
|
Danh sách chứng từ bán hàng |
Quản lý chứng từ bán hàng và hóa đơn |
Tách 2 danh sách chứng từ bán hàng và danh sách hóa đơn:
|
|
Bán hàng |
Quản lý chứng từ bán hàng (ghi nhận doanh thu) và hóa đơn bán hàng |
Chứng từ bán hàng (ghi nhận doanh thu) độc lập với hóa đơn bán hàng: cho phép lập chứng từ bán hàng và hóa đơn đồng thời hoặc lập chứng từ bán hàng trước, xuất hóa đơn sau hoặc lập hóa đơn trước và ghi nhận doanh thu sau |
Chứng từ bán hàng và hóa đơn là 1 |
Bán hàng ghi nhận doanh thu đồng thời xuất hóa đơn ngay cho khách hàng |
Lập chứng từ bán hàng vừa hạch toán doanh thu, vừa xuất hóa đơn ngay (giống SME2012) |
Lập hóa đơn bán hàng vừa hạch toán doanh thu, vừa xuất xuất hóa đơn |
|
Trường hợp bán hàng hóa đơn giá trị dưới 200 nghìn, người mua không lấy hóa đơn thì khi bán hàng chỉ ghi nhận doanh thu và thu tiền, cuối ngày doanh nghiệp thực hiện xuất hóa đơn tổng hợp cho các lần bán hàng đó |
Khi bán hàng chỉ lập chứng từ bán hàng để ghi nhận doanh thu. Cuối ngày lập hóa đơn chung các chứng từ bán hàng đã lập (giống SME2012) |
Khi bán hàng chỉ lập chứng từ bán hàng để ghi nhận doanh thu, không thực hiện cấp số hóa đơn. Cuối ngày lập hóa đơn chung các chứng từ bán hàng đã lập |
|
Trường hợp trong tháng xuất hàng nhiều lần cho khách hàng nhưng chưa xuất hóa đơn, khi xuất hàng chỉ ghi nhận doanh thu và thu tiền, cuối tháng doanh nghiệp xuất hóa đơn tổng hợp cho các lần xuất hàng trong tháng |
Khi bán hàng lập chứng từ bán hàng để ghi nhận doanh thu. Cuối tháng lập hóa đơn chung các chứng từ bán hàng đã lập. Chứng từ bán hàng được đánh dấu đã xuất hóa đơn để kế toán biết |
Khi bán hàng lập chứng từ bán hàng để ghi nhận doanh thu. Cuối tháng lập hóa đơn chung các chứng từ bán hàng đã lập. Chứng từ bán hàng lúc này trở thành chứng từ bán lẻ => tên chứng từ không hợp lý với nghiệp vụ này |
|
Đối với các cửa hàng bán lẻ khi bán hàng nhân viên bán hàng ghi nhận việc bán hàng, xuất hóa đơn cho khách hàng và thu tiền (không hạch toán ngay), cuối ngày kế toán hạch toán doanh thu và giá vốn hàng bán |
Cho phép lập hóa đơn riêng không cần hạch toán, cuối ngày thực hiện lập chứng từ bán hàng để ghi nhận doanh thu cho các hóa đơn đã lập |
Khi bán hàng lập chứng từ bán hàng và xuất hóa đơn (bắt buộc phải hạch toán) |
|
Đối với công ty xây dựng, lắp đặt thiết bị, cung ứng dịch vụ. Khi công trình hoặc dịch vụ cung ứng chưa hoàn thành nhưng khách hàng thanh toán tiền trước và yêu cầu xuất hóa đơn thì Doanh nghiệp xuất hóa đơn cho khách nhưng chưa ghi nhận doanh thu |
Kế toán xuất hóa đơn cho khách hàng và không hạch toán. Sau đó lập chứng từ ghi nhận doanh thu cho các hóa đơn đã lập |
Lập hóa đơn thì bắt buộc phải hạch toán |
|
Bán hàng chưa thanh toán ngay và Bán hàng thanh toán ngay |
Cải tiến: Gộp chung giao diện bán hàng thu tiền ngay và bán hàng chưa thu tiền => dễ thay đổi phương thức thanh toán. |
|
|
Bán hàng tại đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng |
Chuyển đơn vị giao đại lý (đối tượng Có) lên thông tin chung của chứng từ cho dễ hiểu |
|
|
Bán hàng xuất khẩu |
Cải tiến:
|
|
|
Lập chứng bán hàng đồng thời lập phiếu xuất (Bán hàng kiêm phiếu) xuất |
Cho phép lập hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho giống SME2012 |
|
|
Khi xuất hàng cho khách hàng chưa ghi nhận doanh thu, cuối ngày/tuần lập chứng từ doanh thu và xuất hóa đơn cho các lần xuất hàng |
Giống SME2012 |
Khi lập chứng từ bán hàng cho phép chọn từ 1 hoặc nhiều phiếu xuất |
|
Lập phiếu xuất từ nhiều chứng từ bán hàng: (Tình huống: nhân viên kinh doanh mang nhiều đơn hàng về và yêu cầu xuất hàng, Kế toán xuất hóa đơn cho từng khách hàng và ghi nhận doanh thu. Lập 1 phiếu xuất chung cho nhiều chứng từ bán hàng và yêu cầu thủ kho xuất hàng ra xe chở hàng) |
Giống SME2012 |
Khi lập phiếu xuất bán hàng cho phép chọn từ nhiều chứng từ bán hàng |
|
Trả lại hàng bán |
Hàng đã bán, KH phát hiện hàng không đúng quy cách, chủng loại, chất lượng yêu cầu trả lại hàng |
|
|
Giảm giá hàng bán |
Hàng đã bán, KH phát hiện hàng không đúng quy cách, chủng loại, chất lượng, DN đồng ý giảm giá cho khách hàng |
Cải tiến: Hình thức thanh toán tách riêng thành 2 trường hợp Giảm trừ công nợ hay Chi tiền mặt => quản lý được số phiếu chi liên tục |
Không có hình thức thanh toán, nếu thanh toán bằng tiền mặt thì vẫn in phiếu chi nhưng không quản lý được số phiếu chi liên tục |
Lập hóa đơn bán hàng theo lô |
Lập hóa đơn cùng 1 lúc được nhiều hóa đơn cho các khác hàng khác nhau |
Không hỗ trợ, khách hàng phải lập từng chứng từ, hóa đơn để kiểm soát việc xuất hóa đơn, có chức năng nhân bản đối với các hóa đơn tương tự nhau |
Có chức năng lập hóa đơn bán hàng theo lô |
Đối trừ chứng từ |
Đối trừ chứng từ thanh toán với chứng từ công nợ để biết được công nợ còn phải thu của từng chứng từ công nợ (từng chứng từ bán hàng) |
Tương tự đối trừ chứng từ ở phân hệ mua hàng |
|
Bù trừ công nợ |
Bù trừ công nợ phải thu và công nợ phải trả của cùng đối tượng (vừa là khách hàng, vừa là nhà cung cấp) |
Tương tự bù trừ công nợ ở phân hệ mua hàng |
|
Công nợ, Thu nợ |
Lập danh sách khách hàng thu nợ và theo dõi kết quả thu nợ của từng đợt thu nợ. Phân loại tình trạng nợ: Nợ bình thường, Nợ khó đòi, Nợ không thể đòi |
|
Không làm |
Thông báo công nợ |
|
Không có chức năng này, có thể vào báo cáo để xem công nợ |
Lập và in thông báo công nợ |
Tính giá bán |
Hỗ trợ tính tính ra các mức giá bán cho các mặt hàng dựa trên giá mua hoặc giá bán cố định |
Cải tiến: Cho phép tính giá bán cho các mặt hàng theo từng đơn vị tính |
Tính giá bán cho các mặt hàng chỉ theo đơn vị tính chính |
Lấy giá bán gần nhất theo khách hàng |
|
Cho phép tùy chọn lấy được giá bán gần nhất theo từng khách hàng |
Cho phép tùy chọn lấy được giá bán gần nhất theo từng khách hàng |
Bán hàng theo đơn giá sau thuế |
|
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Thiết lập chính sách giá |
Thiết lập các mức giá bán cho các mặt hàng tương ứng với từng nhóm khách hàng (VD: Khách hàng thường xuyên, khách lẻ) |
Cải tiến: thiết lập được mức chiết khấu cho các mặt hàng, không cần phải khai báo danh mục nhóm giá bán ở danh mục nhóm giá bán |
|
Kho |
|||
Danh sách nhập kho, xuất kho |
|
Gộp chung danh sách Phiếu nhập, Phiếu xuất để kế toán kho chỉ cần làm việc trên 1 giao diện mà không phải chuyển qua nhiều giao diện. Có thể lọc riêng được danh sách Phiếu nhập, Phiếu xuất riêng |
Danh sách phiếu nhập, phiếu xuất riêng. |
Nhập kho |
Nhập kho thành phẩm |
Khi nhập kho cho phép chọn từng nghiệp vụ nhập kho là gì: Nhập thành phẩm, Nhập hàng bán trả lại, Khác => giúp kế toán biết vào đâu để hạch toán với từng nghiệp vụ |
Không phân biệt nhập kho thành phẩm, nhập khác |
Nhập kho hàng bán bị trả lại |
Phiếu nhập hàng trả lại có tùy chọn giá nhập tay hoặc lấy từ giá xuất |
Phiếu nhập hàng trả lại có tùy chọn giá nhập tay hoặc lấy từ giá xuất |
|
Xuất kho |
Xuất kho sản xuất |
|
Có tiện ích xuất từ định mức, chương trình tự động lấy được các nguyên vật liệu theo định mức sang phiếu nhập |
Xuất bán |
Cho phép sinh ra phiếu xuất bán từ chứng từ bán hàng hoặc hoặc lập phiếu xuất bán chọn từ 1 hoặc nhiều chứng từ bán hàng đã lập (đáp ứng giống SME2012) |
Lập hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất hoặc phiếu xuất chọn từ 1 hoặc nhiều hóa đơn bán hàng đã lập |
|
Chuyển kho |
– Chuyển hàng giữa các kho trong cùng công ty ở cùng địa phương hoặc khác địa phương |
Cải tiến: Quản lý số chứng từ xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, xuất gửi bán đại lý đúng theo quy định về QLPH hóa đơn |
Quản lý số phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và phiếu xuất gửi bán đại lý không chặt theo quy định QLPH hóa đơn |
Lắp ráp, tháo dỡ |
Lắp ráp linh kiện thành thành phẩm hoặc tháo dỡ hàng hóa thành các bộ phận để bán |
|
|
Lệnh sản xuất |
Sản xuất thành phẩm theo lệnh sản xuất |
Cho phép theo dõi lệnh sản xuất:
|
Không quản lý |
Kiểm kê kho |
Kiểm kê kho thực tế định kỳ |
Kiểm kê kho là 1 chứng từ nên người dùng có thể in được Bảng kiểm kê và lưu lại được kết quả của từng lần kiểm kê |
Kiểm kê kho là chức năng điều chỉnh tồn kho nên không lưu lại được kết quả kiểm kê |
Tính giá xuất kho |
Tính giá xuất kho bình quân cuối kỳ |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Tính giá xuất kho bình quân tức thời |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
|
Tính giá xuất kho nhập trước, xuất trước |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
|
Tính giá xuất kho đích danh |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
|
Tích hợp vai trò thủ kho tham gia vào hế thống |
|
Có thêm màn hình riêng cho Thủ kho để ghi chép việc nhập, xuất kho thực tế độc lập với kế toán |
Thủ kho quản lý riêng ngoài Excel hoặc ghi Sổ bản cứng không liên quan đến hệ thống kế toán |
Quản lý VTHH có nhiều đơn vị tính |
|
Quản lý được nhiều đơn vị tính (trên 2 đơn vị tính) |
Quản lý 2 đơn vị tính |
Quản lý VTHH theo mã quy cách: màu sắc, kích cỡ, số khung, số máy… |
Áp dụng có các DN quản lý VTHH: một mã VTHH nhưng muốn quản lý số lượng tồn theo từng màu sắc, kích cỡ (quần áo, giầy, dép..) hay số khung, số máy (xe máy..) |
Cải tiến: Khai báo VTHH cho phép kế toán tự định nghĩa mã quy cách mà đơn vị muốn quản lý, cho phép thiết lập chế độ trùng hay không. VD: số khung, số máy thì không cho phép trùng (tức là mỗi mã quy cách thì chỉ có số lượng = 1), màu sắc, kích cỡ thì cho phép trùng (tức là một mã quy cách thì có số lượng >1) |
Chỉ đáp ứng đối với mã quy cách không trùng như số khung, số máy.. |
Phân loại VTHH |
Phân loại vật tư hàng hóa theo hình cây và theo nhiều chiều tức là 1 vật tư được thuộc nhiều nhóm VTHH (VD: phân loại theo sản phẩm: máy tính, điện thoại… Phân loại theo hãng: Sony, Apple, Samsung…,) |
Nhóm VTHH đáp ứng được theo hình cây và đáp ứng được theo nhiều chiều (một VTHH cho phép chọn thuộc nhiều nhóm VTHH) |
Nhóm VTHH theo hình cây nhưng không đáp ứng được trường hợp nhiều chiều (một vật tư chỉ thuộc 1 nhóm VTHH) |
Sắp xếp thứ tự chứng từ nhập xuất |
|
Giống SME2012 |
Có thể thay đổi lại giờ nhập, xuất và thứ tự nhập xuất |
Tài sản cố định |
|||
Màn hình Sổ tài sản cố định |
|
Có màn hình sổ TSCĐ để kế toán xem nhanh được tình hình sử dụng tài sản tại doanh nghiệp: tình hình ghi tăng, ghi giảm, điều chuyển, điều chỉnh, Đánh giá lại… |
Sổ TSCĐ xem trên báo cáo TSCĐ |
Ghi tăng TSCĐ |
Quản lý chứng từ ghi tăng TSCĐ |
Có thêm màn hình danh sách ghi tăng TSCĐ: để kế toán dễ nhận biết để ghi tăng TSCĐ thì làm ở đâu và có thể quản lý được danh sách chứng từ ghi tăng TSCĐ |
Có danh sách chứng từ ghi tăng TSCĐ riêng |
Quản lý thông tin chi tiết TSCĐ |
Cải tiến: Ghi tăng TSCĐ cho phép kế toán tự thiết lập phân bổ chi phí nếu TSCĐ có nhu cầu phân bổ cho nhiều đối tượng khác nhau như đối tượng THCP, công trình, đơn vị…. Khi phân bổ thì sẽ bổ theo tỷ lệ mà kế toán đã thiết lập. Nếu TSCĐ không có nhu cầu phân bổ thì sẽ ngầm định bổ 100 % cho đơn vị sử dụng TS đó |
Danh mục TSCĐ có 1 TK chi phí, muốn hạch toán cho nhiều TK chi phí thì người dùng thiết lập khi phân bổ TSCĐ ở chứng từ khấu hao |
|
Mua TSCĐ đưa vào sử dụng |
|
|
|
Ghi tăng khác như: Xuất kho hàng hóa, thành phẩm làm TSCĐ, Nhận vốn góp bằng TSCĐ, TSCĐ đầu tư XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng…. |
Các bước thực hiện: Hạch toán tài khoản ở các phân hệ liên quan như xuất kho, chứng từ nghiệp vụ khác… Sau đó làm chứng từ ghi tăng TSCĐ để ghi vào sổ TSCĐ |
Các bước thực hiện: Khai báo danh mục TSCĐ. Sau đó làm chứng từ ghi tăng khác để hạch toán ghi sổ cái (Nợ 211/Có512) và ghi vào sổ TSCĐ |
|
Chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ sở hữu |
Chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ sở hữu của doanh nghiệp |
Cải tiến: Có chức năng chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ sở hữu để đáp ứng được nghiệp vụ này |
Thực hiện ghi giảm TSCĐ thuê tài chính, sau đó khai báo TSCĐ từ năm trước để ghi tăng lên sổ TSCĐ, hạch toán chuyển hao mòn lũy kế Nợ 2142/Có 2141 ở chứng từ nghiệp vụ khác => Hạn chế: chưa đáp ứng được đúng nghiệp vụ vì không khai báo được đúng thời gian đã sử dụng của TSCĐ |
Đánh giá lại TSCĐ |
#NAME? |
|
|
Tính khấu hao TSCĐ |
– Khấu hao TSCĐ hàng tháng |
|
Sinh ra chứng từ hạch toán khấu hao riêng theo số tiền đã phân bổ |
Điều chuyển TSCĐ |
Điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị sử dụng |
Bỏ bớt các cột thống kê không cần thiết như Mục thu/chi, Đối tượng THCP… |
|
Ghi giảm TSCĐ |
Thanh lý TSCĐ |
|
Mỗi TSCĐ ghi giảm hiển thị 2 dòng, 1 dòng hạch toán giá trị còn lại, 1 dòng hạch toán hao mòn lũy kế |
Kiểm kê TSCĐ |
Kiểm kê định kỳ về tình trạng sử dụng TSCĐ tại các đơn vị sử dụng |
Cho phép ghi nhận kết quả kiểm kê tình trạng mất còn, chất lượng và trạng thái sử dụng của toàn bộ TSCĐ trong DN |
Không làm |
Khai báo TSCĐ từ năm trước |
Khai báo TSCĐ đã ghi tăng trước ngày bắt đầu hach toán trên phần mềm để quản lý và phân bổ tiếp trên phần mềm |
Cải tiến: Khai báo nhiều TSCĐ 1 lúc hoặc nhập khẩu từ Excel |
Khai báo từng TSCĐ hoặc nhập khẩu từ Excel |
Công cụ dụng cụ |
|||
Màn hình Sổ công cụ dụng cụ |
|
Có màn hình sổ CCDC để kế toán xem nhanh được tình hình sử dụng CCDC tại doanh nghiệp: tình hình ghi tăng, ghi giảm, điều chuyển, điều chỉnh, Đánh giá lại… |
Sổ CCDC trên báo cáo CCDC |
Ghi tăng CCDC |
Quản lý chứng từ ghi tăng CCDC |
Có thêm màn hình danh sách ghi tăng CCDC: để kế toán dễ nhận biết để ghi tăng CCDC thì làm ở đâu và có thể quản lý được danh sách chứng từ ghi tăng CCDC |
Có danh sách chứng từ ghi tăng CCDC riêng |
Quản lý thông tin chi tiết CCDC |
|
Ghi tăng CCDC chỉ khai báo 1 TK chi phí, muốn hạch toán cho nhiều TK chi phí thì kế toán thiết lập khi phân bổ CCDC ở chứng từ phân bổ CCDC |
|
Ghi tăng CCDC: mua CCDC về sử dụng hoặc xuất kho CCDC ra sử dụng |
|
Mã CCDC quản lý cùng với mã CCDC trong kho, quản lý CCDC trên sổ theo dõi CCDC theo số chứng từ ghi tăng |
|
Chuyển TSCĐ thành CCDC |
|
Các bước thực hiện: Ghi giảm TSCĐ, sau đó khai báo mã CCDC trong danh mục CCDC, sau đó thực hiện ghi tăng CCDC => chứng từ ghi tăng CCDC không có mối liên hệ gì với chứng từ ghi giảm TSCĐ |
|
Điều chuyển CCDC |
Điều chuyển CCDC giữa các đơn vị sử dụng |
Chỉ cần chọn mã CCDC để thực hiện điều chuyển nên sẽ đơn giản hơn |
Do quản lý CCDC theo chứng từ ghi tăng nên khi chọn CCDC để điều chuyển phải chọn điều chuyển của chứng từ ghi tăng nào |
Điều chỉnh CCDC |
|
Cải tiến: Cho phép điều chỉnh giá trị và số kỳ phân bổ CCDC |
Cho phép điều chỉnh giá trị CCDC |
Ghi giảm CCDC |
Thanh lý CCDC |
Chỉ cần chọn mã CCDC để thực hiện ghi giảm nên sẽ đơn giản hơn |
Do quản lý CCDC theo chứng từ ghi tăng nên khi chọn CCDC để điều ghi giảm phải chọn giảm CCDC của chứng từ ghi tăng hay chứng từ điều chuyển nào |
Phân bổ CCDC |
|
Cải tiến: Không sinh ra chứng từ hạch toán riêng mà sẽ hạch toán ngay ở chứng từ phân bổ CCDC => kế toán không phải nhấn hạch toán |
Sinh ra chứng từ hạch toán riêng theo số tiền đã phân bổ |
Báo hỏng CCDC |
Báo hỏng CCDC |
Chức năng này đối với kế toán thực tế không cần thiết vì nếu CCDC hỏng mà không dùng được, thì kế toán sẽ ghi giảm, nếu vẫn dùng được thì cũng không ảnh hưởng gì đến sổ sách |
Có chức năng báo hỏng CCDC |
Kiểm kê CCDC |
|
Lưu được kết quả kiểm kê về mặt số lượng, chất lượng của CCDC và kiến nghị xử lý CCDC sau kiểm kê |
Không làm |
Khai báo CCDC từ năm trước |
Khai báo CCDC đã ghi tăng trước ngày bắt đầu hach toán trên phần mềm để quản lý và phân bổ tiếp trên phần mềm |
Kế toán tự khai báo CCDC hoặc nhập khẩu từ Excel |
Kế toán tự khai báo CCDC hoặc nhập khẩu từ Excel (mã CCDC phải được khai báo ở danh mục CCDC) |
Hợp đồng bán |
|||
Hợp đồng bán |
Theo dõi được công nợ hợp đồng |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Ghi nhận doanh số bán hàng cho nhân viên kinh doanh theo hợp đồng |
Một hợp đồng cho phép ghi nhận doanh số cho 1 hoặc nhiều nhân viên kinh doanh |
Một hợp đồng cho phép ghi nhận doanh số chỉ cho nhân viên kinh doanh thực hiện hợp đồng |
|
Theo dõi tình hình chi theo dự kiến chi của hợp đồng |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
|
Theo dõi tình trạng xuất hóa đơn của hợp đồng |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
|
Theo dõi tình hình giao hàng theo hợp đồng |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
|
Tiền lương |
|||
Chấm công |
Lập bảng chấm công chi tiết |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Tổng hợp chấm công |
Lập bảng chấm công tổng hợp |
Cho phép lập bảng chấm công tổng hợp từ bảng chấm công chi tiết hoặc nhập khẩu từ Excel. Cho phép nhập được số giờ làm thêm để phục vụ cho việc tính lương làm thêm giờ |
Không có |
Bảng lương |
Bảng lương cố định |
Cải tiến:
|
|
Giá thành |
|||
Giá thành sản xuất liên tục giản đơn |
|
|
Có đáp ứng |
Giá thành sản xuất liên tục hệ số/tỷ lệ |
|
|
Có đáp ứng |
Giá thành công trình |
|
Không có chức năng đánh giá dở dang, sau khi nghiệm thu giá trị còn lại chưa nghiệm thu sẽ là giá trị dở dang |
Có đáp ứng |
Giá thành đơn hàng |
|
Cho phép tập hợp chi phí cho từng đơn hàng mà không cần phải khai báo nhiều lần đơn hàng (sử dụng đơn đặt hàng ở phân hệ bán hàng để tập hợp chi phí) |
Kế toán phải khai báo Đơn hàng là 1 đối tượng THCP để thực hiện tập hơp chi phí ở phân hệ giá thành |
Giá thành hợp đồng |
|
Cho phép tập hợp chi phí cho từng hợp đồng mà không cần phải khai báo nhiều lần hợp đồng (sử dụng hợp đồng ở phân hệ hợp đồng để tập hợp chi phí) |
Kế toán phải khai báo hợp đồng là 1 đối tượng THCP để thực hiện tập hơp chi phí ở phân hệ giá thành |
Thuế |
|||
Thuế GTGT |
Tờ khai thuế trực tiếp trên doanh thu |
Cải tiến:
|
Lập tờ khai thuế theo pp trực tiếp trên doanh thu: kế toán phải tự chọn chứng từ lên bảng kê |
Tờ khai thuế GTGT khấu trừ |
Cải tiến: Lập tờ khai và các phụ lục đồng thời giống như giao diện HTKK |
Lập riêng lẻ từng bảng kê, phụ lục và tờ khai (tờ khai vẫn lấy được dữ liệu từ phụ lục) |
|
Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư |
Cải tiến: Lập tờ khai và các phụ lục đồng thời giống như giao diện HTKK |
Không có chức năng lâp riêng |
|
Điều chỉnh thuế GTGT |
Cải tiến: Từ tờ khai bổ sung thuế cho phép sinh ra chứng từ điều chỉnh, chương trình tự đồng lấy hạch toán lên chứng từ điều chỉnh |
Có chứng từ điều chỉnh riêng nhưng không liên quan đến tờ khai bổ sung |
|
Khấu trừ thuế GTGT |
Giống SME2012 |
Có đáp ứng |
|
Thuế TTĐB |
Lập tờ khai và các phụ lục |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Thuế TNDN |
Tờ khai tạm tính quý |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Thuế tài nguyên |
Lập tờ khai |
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Thuế TNCN |
Tờ khai thuế TNCN |
Chưa đáp ứng |
Không đáp ứng |
Thuế bảo vệ môi trường |
Lập tờ khai |
Chưa đáp ứng |
Không đáp ứng |
Tổng hợp |
|||
Nghiệp vụ khác |
|
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Quyết toán tạm ứng |
|
Có chứng từ quyết toán tạm ứng riêng để dễ hạch toán và kê khai hóa đơn. Khác với chứng từ nghiệp vụ khác ở chỗ tự động hạch toán tiền thuế (giống giao diện mua dịch vụ) |
Hạch toán ở nghiệp vụ khác |
Kết chuyển lãi lỗ |
|
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Tính tỷ giá xuất quỹ theo phương pháp bình quân |
|
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Sinh chứng từ ghi đông thời TK 007 khi thu, chi ngoại tệ |
|
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Đánh giá lại TK ngoại tệ |
|
Đã đáp ứng được nghiệp vụ: sau khi đánh giá lại thì khi thu tiền/trả tiền nhà cung cấp sẽ xử lý chênh lệch so với tỷ giá đánh giá lại (giống SME2012) |
Đã đáp ứng được nghiệp vụ: sau khi đánh giá lại thì khi thu tiền/trả tiền nhà cung cấp sẽ xử lý chênh lệch so với tỷ giá đánh giá lại |
Chứng từ ghi sổ |
|
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Phân bổ chi phí trả trước |
|
Có giao diện riêng để khai báo chi phí trả trước và phân bổ chi phí trả trước |
Không có giao diện riêng để phân bổ chi phí trả trước. Hiện tại đang hướng dẫn KH khai báo chi phí trả trước là CCDC để ghi tăng và phân bổ |
Phân bổ chi phí bán hàn, QLDN, khác cho công trình, đơn hàng hợp đồng, đơn vị để xác định lãi lỗ |
|
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Phân tích tài chính |
|||
Cải tiến và cung cấp thêm nhiều báo cáo quản trị giúp Lãnh đạo dễ dàng đưa ra quyết định kinh doanh một cách hiệu quả: 1. Cải tiến báo cáo “Dự báo dòng tiền” có thể dự báo dòng tiền thu, chi và tiền tồn tính đến một thời điểm trong tương lai gần. Xem tại đây. 2. Bổ sung “Báo cáo dòng tiền” trong danh sách Báo cáo quỹ giúp theo dõi được tình hình thu, chi trong kỳ chi tiết theo các khoản thu, chi; đồng thời so sánh được tình hình thu, chi giữa kỳ này và kỳ trước 3. Cải tiến màn hình phân tích tài chính. Thay đổi giao diện cho đẹp,tiện dụngvà bổ sung thêm 1 số biểu đồ để giúp giám đốc, kế toán trưởngnắm bắt nhanh được tình hình hình doanh nghiệp. Xem tại đây. |
Không đáp ứng | ||
Phân tích doanh thu |
Biểu đồ phân tích doanh thu theo sản phẩm, theo đơn vị, theo địa phương, thời gian |
Phân tích doanh thu theo nhiều chiều hơn: theo sản phẩm, đơn vị kinh doanh, địa phương, thời gian, nhóm sản phẩm |
Chỉ có biểu đồ doanh thu theo sản phẩm hay loại sản phẩm |
Phân tích chi phí |
Biểu đồ phân tích chi phí theo thời gian, đơn vị, khoản mục chi phí |
Cải tiến: có thêm biểu đồ phân tích chi phí theo đơn vị, khoản mục chi phí |
Chỉ có biểu đồ phân tích theo thời gian |
Phân tích lãi lỗ |
Biểu đồ Phân tích lãi lỗ theo thời gian, đơn vị |
Biểu đồ Phân tích lãi lỗ theo thời gian, đơn vị |
Không có |
Phân tích công nợ |
Biểu đồ phân tích nợ phải thu theo loại nợ, nợ trước hạn, nợ quá hạn |
Có biểu đồ phân tích nợ phải thu theo loại nợ, nợ trước hạn, nợ quá hạn |
Không có |
Phân tích tồn kho |
biểu đồ phân tích tồn kho theo mặt hàng, thời gian về mặt số lượng và giá trị |
Có biểu đồ phân tích tồn kho theo mặt hàng, thời gian về mặt số lượng và giá trị |
Không có |
Chỉ tiêu tài chính khác |
|
Giống SME2012 |
Có đáp ứng |
Tiện ích khác |
|||
Bổ sung tính năng: Kiểm tra tình trạng hoạt động của Doanh nghiệp Giúp Kế toán có thể tra cứu nhanh tình trạng hoạt động của Khách hàng, Nhà cung cấp như: Đang hoạt động, Ngừng hoạt động… giúp giảm thiểu việc kê khai các hóa đơn không hợp lệ. Xem hướng dẫn tại đây. | |||
Cải tiến cơ chế đăng nhập bằng tài khoản MISA (MISA ID): Khi admin thêm mới người dùng, chương trình sẽ tự tạo tài khoản MISA ID, người dùng chỉ cần nhập mã xác thực và mật khẩu để sử dụng. Xem hướng dẫn tại đây. | Sau khi admin thêm mới người dùng, người dùng phải tự đăng ký tài khoản MISA ID để đăng nhập vào phần mềm. Xem hướng dẫn tại đây. |
||
Bổ sung tính năng: Tra cứu văn bản pháp luật Cung cấp đầy đủ các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực Kế toán, thuế và liên tục tự động cập nhật khi có thay đổi. Xem hướng dẫn tại đây. |
Không đáp ứng | ||
Mở nhiều giao diện cùng 1lúc |
|
Có thể mở nhiều giao diện cùng một lúc để tiện cho việc đối chiếu số liệu |
Không đáp ứng |
Ẩn/hiện giao diện |
|
|
Lúc nào cũng hiển thị đủ các phân hệ khi kế toán không có quyền, chỉ cảnh báo khi thực hiện chức năng nếu không có quyền |
Tham chiếu chứng từ |
|
Các chứng từ có thể tham chiếu đến nhau để tiện cho việc tra cứu |
Chỉ có một số trường hợp tham chiếu được nhưng không mở trực tiếp chứng từ tham chiếu lên xem được |
Quản trị dữ liệu sổ tài chính và sổ quản trị trên cùng 1 dữ liệu |
|
Đưa kế toán tài chính và kế toán quản trị hợp nhất trên 1 dữ liệu. Kế toán không phải xuất khẩu, nhập khẩu dữ liệu khi thực hiện quản lý riêng 2 dữ liệu sổ tài chính và sổ quản trị như trước kia |
|
Làm việc online |
|
Không hỗ trợ online giống SME2012 (SME2019 hướng tới khách hàng nhỏ và vừa không có nhu cầu làm việc online ở những địa điểm khác nhau nhưng vẫn hỗ trợ đa chi nhánh) |
Có thể làm việc online |
Chứng từ, báo cáo |
|||
Trộn mẫu chứng từ |
|
|
Có thể sửa mẫu chứng từ có sẵn của chương trình theo mẫu đặc thù (vì liên quan đến kỹ thuật nên hơi khó sử dụng) |
In theo lô |
|
Cải tiến: Đối với hóa đơn, chứng từ có nhiều liên thì cho phép in hết chứng từ này rồi mới in đến chứng từ khác |
Đối với hóa đơn, chứng từ có nhiều liên thì chương trình đang in hết liên 1 của tất cả các chứng từ rồi đến liên 2 của tất cả chứng từ => kế toán phải mất công sắp xếp lại |
Báo cáo |
|
|
Hệ thống báo cáo tĩnh rất nhiều (rất phức tạp đối với người dùng có nhu cầu đơn giản) |
Cất (lưu) báo cáo động |
|
Cất báo cáo với tham số có sẵn để tiện cho việc xem báo các lần sau không phải chọn lại tham số |
Không có |
Từ báo cáo tổng hợp xem báo có chi tiết, từ báo cáo chi tiết xem được chứng từ |
|
Có đáp ứng |
Có đáp ứng |
Nhập số dư ban đầu |
|||
Nhập số dư cho TK |
|
Giống SME2012 |
Có đáp ứng |
Nhập số dư công nợ khách hàng |
|
Cải tiến: Cho phép nhập được công nợ của từng hóa đơn |
Có đáp ứng |
Nhập số dư công nợ nhà cung cấp |
|
Cải tiến: Cho phép nhập được công nợ của từng hóa đơn |
Có đáp ứng |
Nhập số dư công nợ nhân viên |
|
Có đáp ứng |
|
Nhập số dư TK ngân hàng |
|
Cải tiến: Liệt kê sẵn các TK ngân hàng để nhập liệu nhanh |
Có đáp ứng |
Nhập tồn kho vật tư hàng hóa |
|
Cải tiến so với SME2012: đối với pp đích danh và pp nhập trước xuất trước thì cho phép nhập được tồn kho theo từng chứng từ nhập còn tồn |
Có đáp ứng |
Nhâp số dư cho đối tượng THCP |
|
|
Số dư tài khoản dở dang gắn liền với chi phí dở dang của đối tượng THCP |
Danh mục |
|||
Cơ cấu tổ chức |
|
Gộp chung danh mục Chi nhánh và danh mục phòng ban thành danh mục cơ cấu tổ chức |
Danh mục chi nhánh và danh mục phòng ban độc lập nhau |
Thiết lập danh mục dùng chung và dùng riêng đối với công ty đa chi nhánh |
|
Cho phép tùy chọn dùng chung hay dùng riêng danh mục giữa các chi nhánh: Khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên, vật tư hàng hóa, đối tượng THCP, |
Có đáp ứng |
Ngân sách |
|||
Lập dự toán |
|
Điểm khác:
Cách thao tác:
|
Cho phép lập dự toán thu/chi tiền theo mục Thu/Chi |