1. Khái niệm về doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục:
Doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục: Tại thời điểm lập báo cáo tài chính doanh nghiệp cần xem xét về giả định hoạt đông liên tục trong tương lai gần (trong vòng không quá 12 tháng tiếp theo kể từ ngày lập báo cáo tài chính).
Các doanh nghiệp sau được coi là không đáp ứng giả định hoạt động liên tục (không quá 12 tháng tính từ ngày lập báo cáo tài chính):
-
- Doanh nghiệp hết thời hạn hoạt động mà không có hồ sơ xin gia hạn hoạt động.
- Doanh nghiệp dự kiến chấm dứt hoạt động (phải có văn bản cụ thể gửi cơ quan có thẩm quyền.
- Doanh nghiệp bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.
2. Bộ Báo cáo tài chính theo TT200/TT-BTC:
- Gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01/CDHĐ-DNKLT)
- Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu B02/CDHĐ-DNKLT)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03/CDHĐ-DNKLT)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09/CDHĐ-DNKLT)
- Mẫu báo cáo giống báo cáo đối với DN hoạt động liên tục: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Mẫu báo khác đối với DN hoạt động liên tục:
- Bảng cân đối kế toán: Các chỉ tiêu ít hơn so với báo cáo của của đơn vị giả định hoạt động liên tục
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Các chỉ tiêu ít hơn so với báo cáo của của đơn vị giả định hoạt động liên tục
Phần mềm MISA hiện nay chưa đáp ứng mẫu báo cáo cho đơn vị không đáp ứng giả định hoạt động liên tục. Để có số liệu báo cáo từ phần mềm thì DN làm theo các bước sau đây:
3. Hướng dẫn đối với Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
3.1. Thiết lập lại chỉ tiêu đối với Bảng cân đối kế toán:
Bước 1: Thiết lập nội dung các chỉ tiêu trên báo cáo theo nội dung bảng cân đối kế toán của DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục (Xem chi tiết các chỉ tiêu tại mẫu Bảng cân đối kế toán của DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục tại TT 200/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Bước 2: Thiết lập lại công thức cho các chỉ tiêu:
Một số chỉ tiêu có phương pháp lập khác:
- Mã số 121 “Chứng khoán kinh doanh” phản ánh giá trị ghi sổ của chứng khoán kinh doanh sau khi đã đánh giá lại. DN không phải trình bày chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh” do số dự phòng đã được trừ trực tiếp vào giá trị ghi sổ của chứng khoán kinh doanh.
MS 121 = Tổng Dư Nợ TK 121, 128 trên Sổ cái – Dư Có TK 2291 trên Sổ cái
- Mã số 123 “ Đầu tư vào công ty con”, MS 124 “ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết”, MS 125 “ Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”
Chỉ tiêu liên quan tới các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, góp vốn đầu tư vào đơn vị khác phản ánh theo giá trị ghi sổ sau khi đã đánh giá lại các khoản đầu tư trên. DN không phải trình bày chỉ tiêu “Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn” do số dự phòng đã được trừ trực tiếp vào giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư.
Các chỉ tiêu liên quan đến các khoản phải thu phản ánh theo giá trị ghi sổ sau khi đã đánh giá lại các khoản phải thu. DN không phải trình bày chỉ tiêu “ Dự phòng phải thu khó đòi” do số dự phòng được giảm trừ trực tiếp vào giá trị ghi sổ của các khoản phải thu.
MS 123 = Dư Nợ TK 221 trên Sổ cái – Dư Có TK 2292 chi tiết khoản đầu tư vào công ty con trên Sổ cái
MS 124 = Tổng Dư Nợ TK 222,223 trên Sổ cái – Dư Có TK 2292 chi tiết khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết trên Sổ cái
MS 125 = Dư Nợ TK 228 trên Sổ cái – Dư Có TK 2292 chi tiết khoản góp vốn vào đơn vị khác trên Sổ cái
- Mã số 140 “Hàng tồn kho”
Chỉ tiêu phản ánh giá trị hàng tồn kho sau khi đánh giá lại. Số liệu chỉ tiêu này bao gồm cả các khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và thiết bị, phụ tùng thay thế được phân loại là dài hạn trên Bảng cân đối kế toán của DN đang hoạt động liên tục.
DN không phải trình bày chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” do số dự phòng giảm giá được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.
MS 140 = Dư Nợ TK 151,152,153,154,155,156,157,158 trên Sổ cái – Số dư Có chi tiết TK 2294 Dự phòng GG HTK trên sổ Cái
- MS 151 “TSCĐ hữu hình” , MS 152 “TSCĐ thuê tài chính”, MS 153 “TSCĐ vô hình”
Các chỉ tiêu liên quan đến TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính, Bất động sản đầu tư phản ánh theo giá trị ghi sổ sau khi đánh giá lại các tài sản trên. DN không phải trình bày chỉ tiêu “Nguyên giá” do giá trị sổ sách là giá đánh giá lại, không trình bày chỉ tiêu “ Hao mòn lũy kế” do số khấu hao đã được ghi giảm trực tiếp vào gái trị sổ sách của tài sản.
MS 151 = Dư Nợ TK 211 trên Sổ cái – Dư Có TK 2141 trên Sổ kế toán chi tiết TK.
MS 152 = Dư Nợ TK 212 trên Sổ cái – Dư Có TK 2142 trên Sổ chi tiết TK.
MS 153 = Dư Nợ TK 213 trên Số cái – Dư Có TK 2143 trên Sổ chi tiết TK.
Các chỉ tiêu còn lại:
Các chỉ tiêu khác lập trình bày bằng cách cộng gộp nội dung và số liệu của các chỉ tiêu tương ứng ở phần dài hạn và ngắn hạn của doanh nghiệp đang hoạt động liên tục theo nguyên tắc không phân biệt ngắn hạn và dài hạn.
Ví dụ: Mã số 131”Phải thu của KH” = MS 131 “Phải thu ngắn hạn của KH” + MS 211”Phải thu dài hạn của KH”
Bước 3: Sau khi thiết lập xong đơn vị tiến hành cất mẫu.
3.2 Lập và xuất khẩu báo cáo Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trên HTKK.
Bước 1: Lập báo cáo theo hướng dẫn tại đây
Bước 2: DN sử dụng số liệu trên báo cáo đã lập từ phần mềm để nhập tay trực tiếp vào HTKK. Sau khi lập xong BCTC trên HTKK doanh nghiệp xuất khẩu báo cáo dạng XML để nộp cho cơ quan thuế qua Mtax của MISA hoặc iHTKK.
4. Hướng dẫn đối với Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09/CDHĐ-DNKLT)
4.1. Thiết lập lại chỉ tiêu đối với Thuyết minh báo cáo tài chính:
Bước 1: Tạo mẫu báo cáo theo nội dung Thuyết minh báo cáo tài chính đối với DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục (Xem chi tiết các chỉ tiêu tại mẫu Bản thuyết minh báo cáo tài chính dành cho DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục tại TT 200/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
- Một số lưu ý:
- Mục I, điểm 5. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của DN: Thay đổi nội dung thành Trình bày lý do DN không đáp ứng giảđịnh hoạt động liên tục.
- Mục III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng: Không có.
- Mục IV. Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp DN hoạt động liên tục: Sửa thành III. Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục.
- Mục V. Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục: Không có
- Mục VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng CĐKT: Sửa thành IV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng CĐKT và các chỉ tiêu chi tiết cũng có thay đổi. (Xem chi tiết mẫu Thuyết minh BCTC theo TT 200/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
- Mục VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo KQKD: Thay đổi số thứ tự thành V, nội dung chỉ tiêu không thay đổi.
- Mục VIII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo LCTT: Thay đổi số thứ tự thành VI, nội dung chỉ tiêu không thay đổi.
- Mục IX. Những thông tin khác: Thay đổi số thứ tự thành VII và bỏ nội dung thứ 6 Thông tin về hoạt động liên tục.
- Đối với các chỉ tiêu không có trong BCTC đối với DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục thì DN thực hiện <<Xóa dòng>>. Những chỉ tiêu thay đổi nội dung DN sửa trực tiếp trên cột Chỉ tiêu.
Bước 2: Thiết lập lại công thức cho các chỉ tiêu thay đổi của Thuyết minh BCTC.
Bước 3: Sau khi thiết lập xong đơn vị tiến hành cất mẫu.
4.2 Hướng dẫn lập báo cáo “Thuyết minh Báo cáo tài chính”:
Bước 1: Thực hiện lập báo cáo theo hướng dẫn tại đây
Bước 2: Doanh nghiệp tiến hành kiểm tra và sửa đổi các nội dung trên Thuyết minh BCTC theo đúng mẫu đối với DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục. Sau đó DN gửi thuyết minh BCTC đã lập dạng .xlsx hoặc .docx qua Mtax của MISA hoặc iHTKK cho cơ quan thuế.