2. Khi bên nhận uỷ thác xuất khẩu thông báo hàng xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan
Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131 Chi tiết từng đơn vị nhận ủy thác
Có TK 511
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp NSNN ( 3332, 3333)
Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi đi bán
3. Khi nhận được thông báo về số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt bên nhận ủy thác đã nộp hộ
Nợ TK 333 Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3332, 3333)
Có TK 111, 112 Trả tiền ngay cho đơn vị nhận ủy thác XK
Có TK 338 (3388) Nếu chưa trả tiền ngay cho đơn vị nhận ủy thác XK
Có TK 138 Ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế
4. Ghi nhận phí uỷ thác xuất khẩu trả cho bên nhận ủy thác
Nợ TK 641 Phí ủy thác xuất khẩu
Nợ TK 1331 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 338(3388) Chi tiết đơn vị nhận ủy thác
2. Mô tả nghiệp vụ
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng qua các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
1. Bên giao ủy thác xuất khẩu sau khi lựa chọn được đơn vị nhận ủy thác
xuất khẩu sẽ ký hợp đồng giao nhận xuất khẩu ủy thác.
2.
Sau khi ký hợp đồng thì bên ủy thác sẽ lập phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ để chuyển hàng cho bên nhận
ủy thác xuất khẩu.
3. Căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thì Thủ kho xuất hàng và ghi Sổ kho.
4.
Khi nhận được thông báo hàng xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan,
được tính là hàng xuất khẩu thì kế toán lập hóa đơn GTGT với thuế suất
thuế GTGT 0% và giao cho bên nhận ủy thác xuất khẩu. Đồng thời kế toán
bán hàng sẽ ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu.
5.
Các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu sẽ do bên nhận ủy thác
xuất khẩu nộp hộ và bên giao ủy thác sẽ thanh toán lại cho bên nhận ủy
thác.
6.
Khi thực hiện xong dịch vụ xuất khẩu thì bên nhận ủy thác sẽ phải
chuyển lại toàn bộ chứng từ xuất khẩu cho bên ủy thác xuất khẩu kèm theo
hóa đơn GTGT phản ánh hoa hồng ủy thác xuất khẩu.
7.
Sau khi nhận đủ chứng từ của bên nhận ủy thác xuất khẩu giao bên ủy
thác xuất khẩu sẽ tiến hành bù trừ các khoản phải thu và phải trả của
hai bên.
3. Các bước thực hiện
Bước 1: Xuất kho hàng hóa giao ủy thác xuất khẩu
Vào phân hệ Kho, chọn Chuyển kho (hoặc vào tab Chuyển kho, nhấn Thêm).
Tích chọn Xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Khai báo các thông tin của chứng từ chuyển kho.
Do các chứng từ xuất kho gửi bán đại lý được quản lý như hoá đơn, nên:
Nếu
không sử dụng phần mềm để quản lý việc xuất hóa đơn, Kế toán nhập trực
tiếp thông tin hóa đơn GTGT xuất cho khách hàng tại mục Chứng từ.
Nếu có sử dụng phần mềm để quản lý việc xuất hóa đơn, đồng thời có tích chọn Quản lý phiếu XK kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu XK gửi bán đại lý giống hoá đơn trên Hệ thống\Tuỳ chọn\Tuỳ chọn chung, thì sau khi cất chứng từ bán hàng Kế toán sẽ sử dụng chức năng Cấp số CT để lấy các thông tin về Mẫu, Ký hiệu, Số chứng từ
Lưu ý: Chương trình sẽ không hạch toán giá trị nhập tại cột Đơn giá bán mà chỉ để hiển thị trên chứng từ in ra làm căn cứ đi đường.
Nhấn Cất.
Nhấn Cấp số CT.
Khai báo thông tin về mẫu số, ký hiệu hóa đơn và ngày hóa đơn, nhấn Đồng ý.
In
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ để giao cho đơn vị nhận ủy thác
xuất khẩu. => Có thể in được hóa đơn theo mẫu chương trình thiết lập
sẵn hoặc theo mẫu đặt in.
Lưu ý:
Trường hợp Thủ kho có tham gia sử dụng phần mềm, sau khi lập phiếu
chuyển kho chương trình sẽ tự động sinh ra chứng từ chuyển kho trên tab Đề nghị nhập, xuất kho của Thủ kho. Thủ kho sẽ thực hiện ghi sổ chứng từ chuyển kho vào sổ kho.
Bước 2: Ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu
Vào phân hệ Bán hàng, chọn Chứng từ bán hàng (hoặc vào tab Bán hàng, nhấn Thêm).
Chọn loại chứng từ bán hàng là Bán hàng xuất khẩu. => Chương trình sẽ mặc định luôn phương thức thanh toán là Chưa thu tiền.
Tích chọn Kiêm phiếu xuất kho và Lập kèm hóa đơn.
Khai báo nhanh chứng từ bán hàng bằng cách tận dụng thông tin từ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ đã lập ở bước 1:
Nhấn biểu tượng , tích chọn Lập từ Chuyển kho.
Nhấn biểu tượng .
Thiết lập các điều kiện để tìm kiếm chứng từ chuyển kho, nhấn Lấy dữ liệu.
Tích chọn các mặt hàng đã được xuất kho ủy thác xuất khẩu, nhấn Đồng ý.
Khai báo bổ sung các thông tin của chứng từ bán hàng.
Chọn Loại tiền và nhập Tỷ giá quy đổi.
Khai báo các thông tin về thuế và hóa đơn.
Khai
báo các thông tin xuất kho. => Giá vốn xuất kho sẽ được chương trình
tự động tính căn cứ vào phương pháp tính giá xuất kho đã được thiết lập
trên Hệ thống\Tùy chọn\Vật tư hàng hóa.
Nhấn Cất.
Lưu ý:
Trường hợp Thủ kho có tham gia sử dụng phần mềm, sau khi chứng từ bán
hàng xuất khẩu được lập, chương trình sẽ tự động sinh ra phiếu xuất kho
trên tab Đề nghị nhập, xuất kho của Thủ kho. Thủ kho sẽ thực hiện ghi sổ phiếu xuất kho vào sổ kho.
Bước 3: Ghi nhận số thuế xuất khẩu, thuế TTĐB đã được nộp hộ
Việc ghi nhận số thuế xuất khẩu, thuế TTĐB đã được nộp hộ có thể được thực hiện trên phân hệ Quỹ, Ngân hàng hoặc Tổng hợp,
tùy thuộc vào việc đơn vị giao ủy thác đã ứng trước hoặc thanh toán
ngay tiền thuế cho đơn vị nhận ủy thác hay chưa, nếu đã thanh toán thì
hình thức thanh toán bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng => Ví dụ:
chưa thanh toán.
Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác (hoặc vào tab Chứng từ NVK, nhấn Thêm\Chứng từ nghiệp vụ khác).
Khai báo các thông tin của chứng từ nghiệp vụ khác.
Chọn Đối tượng Có: là đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu.
Nhấn Cất.
Lưu ý: Để theo dõi TK 3388 chi tiết theo đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu, cần tích chọn theo dõi chi tiết theo Đối tượng khi khai báo tài khoản.
Bước 4: Ghi nhận phí ủy thác xuất khẩu trả cho bên nhận ủy thác
Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác (hoặc vào tab Chứng từ NVK, nhấn Thêm\Chứng từ nghiệp vụ khác).
Khai báo thông tin của chứng từ nghiệp vụ khác.
Tại tab Hạch toán
Tại tab Thuế
Nhấn Cất.
Bước 5: Bù trừ công nợ với đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu
Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác (hoặc vào tab Chứng từ NVK, nhấn Thêm\Chứng từ nghiệp vụ khác).
Khai báo thông tin bù trừ công nợ đối với đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu.
Chọn Đối tượng Nợ, Đối tượng Có: là đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu.