Thuế Thu nhập cá nhân

Xem phim hướng dẫn

Tải phim hướng dẫn: Tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)

1. Định khoản

1. Hàng tháng/quý, doanh nghiệp khấu trừ thuế Thu nhập cá nhân của công nhân viên

Nợ TK 3341              Phải trả công nhân viên

Có TK 3335        Thuế thu nhập cá nhân

2. Nộp thuế TNCN vào NSNN

Nợ TK 3335            Thuế thu nhập cá nhân

     Có TK 111/112  Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng

3. Cuối năm, thực hiện quyết toán thuế TNCN. Nếu phát sinh số thuế TNCN được hoàn thì hạch toán như sau:

    • Nhận tiền hoàn thuế TNCN:

Nợ TK111/112        Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng

Có TK 3388     Phải trả khác

    • Trả tiền hoàn thuế cho công nhân viên

Nợ TK 3388                     Phải trả khác

Có TK 111/112    Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng

2. Hướng dẫn 

Lưu ý: Số liệu trên tờ khai thuế TNCN được lấy từ Bảng lương và các thông tin trên danh mục Nhân viên, vì vậy trước khi lập tờ khai thuế TNCN, cần thực hiện:

1. Lập Bảng tính lương của kỳ tính thuế tương ứng

2. Khai báo các thông tin về Hợp đồng lao độngNgười phụ thuộc trên danh mục Nhân viên

Bước 1: Lập tờ khai thuế TNCN hàng tháng/quý

1. Vào phân hệ Thuế, tab Thuế, nhấn Thêm và chọn TT80-Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (05/QTT-TNCN) (Mẫu quyết toán theo thông tư 80/2021/TT-BTC – Áp dụng cho kỳ tính thuế bắt đầu từ 01/01/2022 trở đi) hoặc TT92-Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (05/KK-TNCN)(Mẫu tờ khai theo thông tư 92/2015/TT-BTC)

2. Ví dụ chọn tờ khai khấu trừ thuế TNCN theo TT80. Bắt đầu thiết lập Kỳ tính thuế:

Lưu ý:

  • Kỳ kê khai thuế TNCN là tháng hay quý được thực hiện theo quy định của của pháp luật về thuế TNCN
  • Từ MISA SME 2022 – R22, người dùng có thể chọn lập tờ khai khấu trừ thuế TNCN căn cứ theo kỳ tính lương tại doanh nghiệp, đơn vị bằng cách chọn lấy số liệu theo bảng lương tháng/quý.

3. Chương trình tự động tổng hợp số liệu lên tờ khai thuế TNCN, trong đó:

  • Thông tin:Tổng số người lao động, Tổng thu nhập chịu thuế, Tổng số thuế TNCN được lấy từ Bảng tính lương của kỳ tính thuế tương ứng.
  • Thông tin: Tổng số Cá nhân cư trú/Cá nhân không cư trú được lấy từ danh mục Nhân viên

4. Nhấn Cất.

5. Nộp tờ khai cho cơ quan thuế. Xem tại đây.

Lưu ý:

  • Với dữ liệu đa chi nhánh thì tờ khai của Tổng công ty sẽ bao gồm dữ liệu của Tổng công ty và các chi nhánh phụ thuộc không tích chọn Kê khai thuế GTGT, TTĐB, TNCN riêng
  • Các chi nhánh phụ thuộc không tích chọn Kê khai thuế GTGT, TTĐB, TNCN riêng thì không lập được tờ khai của chi nhánh đó.

Bước 2: Nộp thuế TNCN
  • Nộp thuế TNCN bằng tiền mặt. Xem tại đây
  • Nộp thuế TNCN bằng tiền gửi ngân hàng. Xem tại đây

Bước 3: Cuối năm lập tờ khai quyết toán thuế TNCN

1. Vào phân hệ Thuế, tab Thuế, nhấn Thêm và chọn TT80-Tờ khai quyết toán thuế TNCN (05/QTT-TNCN) (Mẫu quyết toán theo thông tư 80/2021/TT-BTC – Áp dụng cho kỳ quyết toán thuế từ năm 2021 trở đi) hoặc TT92-Tờ khai quyết toán thuế TNCN (05/KK-TNCN)(Mẫu tờ khai theo thông tư 92/2015/TT-BTC)

2. Ví dụ chọn Quyết toán thuế TNCN theo TT80. Chọn trường hợp quyết toán và thiết lập kỳ quyết toán thuế.

Lưu ý: Từ MISA SME 2022 – R17, người dùng có thể chọn “Cách tính thu nhập chịu thuế – Dựa vào bảng lương” và thiết lập khoảng thời gian, trong trường hợp đơn vị muốn quyết toán thuế TNCN căn cứ theo bảng lương trong năm quyết toán. (VD: Đơn vị quyết toán thuế TNCN năm 2021. Số liệu quyết toán căn cứ theo bảng lương từ Tháng 12/2020 đến Tháng 11/2021).

3. Chương trình tự động tổng hợp số liệu lên Tờ khai và các Phụ lục đi kèm, trong đó:

  • Số liệu trên Tờ khai: được tổng hợp từ các phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN; 05-2BK-QTT-TNCN; 05-3BK-QTT-TNCN

  • Số liệu trên phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN:
    • Họ và tên: Chương trình liệt kê toàn bộ các nhân viên là cá nhân CƯ TRÚ và ký HĐLĐ TỪ 03 THÁNG TRỞ LÊN có tên trong các bảng lương thuộc kỳ quyết toán.
    • Cột Cá nhân ủy quyền quyết toán thay/Cá nhân nước ngoài ủy quyền quyết toán dưới 12 tháng/năm: Kế toán tích chọn/bỏ tích chọn cho đúng với thực tế tại Doanh nghiệp.
    • Cột TNCT được giảm thuế theo Hiệp định; Các khoản giảm trừ Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Kế toán tự điền số liệu thực tế phát sinh.
    • Các thông tin khác: Mã số thuế, Số CMND/Hộ chiếuthu nhập chịu thuế, các khoản giảm trừ: Chương trình tự động tổng hợp từ Bảng lương và các thông tin trên danh mục Nhân viên

  • Số liệu trên phụ lục 05-2BK-QTT-TNCN:
    • Họ và tên: Chương trình liệt kê toàn bộ các nhân viên là “Cá nhân không cư trú” và “Cá nhân cư trú không ký HĐLĐ/ký HĐLĐ dưới 03 tháng” có tên trong các bảng lương thuộc kỳ quyết toán
    • Các cột TNCT từ phí mua BH nhân thọ, BH không bắt buộc khác…; TNCT được giảm thuế theo Hiệp định: Kế toán tự điền số liệu thực tế phát sinh.

  • Số liệu trên phụ lục 05-3BK-QTT-TNCN: Lấy từ bảng kê 05-1BK-QTT-TNCN để xác định người nộp thuế và lấy từ Danh mục nhân viên để xác định thông tin người phụ thuộc

Lưu ý: Trường hợp trong kỳ quyết toán, có Nhân viên: vừa có HĐLĐ <3 tháng (Ví dụ: Thử việc), vừa có HĐLĐ từ 3 tháng trở lên (Ví dụ: Tiếp nhận chính thức) và không đủ điều kiện ủy quyền quyết toán (Ví dụ: Đã nghỉ việc, phát sinh thu nhập ở nhiều công ty…) thì: Kế toán phải tự tách và kê thu nhập của các tháng thử việc vào bảng kê 05-2BK-QTT-TNCN và thu nhập các tháng chính thức vào bảng kê 05-1BK-QTT-TNCN

4. Nhấn Cất.

5. Nộp tờ khai qua Mtax, hoặc xuất khẩu ra XML để nộp hoặc nhập vào HTKK. Xem hướng dẫn tại đây

Lưu ý:

      • Với dữ liệu đa chi nhánh thì tờ khai của Tổng công ty sẽ bao gồm dữ liệu của Tổng công ty và các chi nhánh phụ thuộc không tích chọn Kê khai thuế GTGT, TTĐB, TNCN riêng
      • Các chi nhánh phụ thuộc không tích chọn Kê khai thuế GTGT, TTĐB, TNCN  riêng thì không lập được tờ khai của chi nhánh đó.
      • Nếu không sử dụng phân hệ Tiền lương, không lập tờ khai quyết toán thuế TNCN trên phần mềm thì có thể nhập khẩu tờ khai từ file excelvào phần mềm để quản lý vào gửi cho cơ quan thuế.

Bước 4: Lập tờ khai bổ sung, điều chỉnh (nếu có)

1. Vào phân hệ Thuế, chọn tờ khai muốn khai bổ sung.

Lưu ý: Từ MISASME 2022 – R16 trở đi, chương trình cho phép người dùng lập tờ khai bổ sung quyết toán TNCN theo TT80.

2. Ví dụ chọn TT80 – Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (05/KK-TNCN). Tiếp theo, chọn kỳ tính thuế muốn khai bổ sung.

3. Chương trình tự động lấy lên dữ liệu của tờ khai cũ. Kế toán nhập lại các thông tin đúng vào chỉ tiêu có sai sót. Sau đó, nhấn Tổng hợp KHBS.

4. Chương trình sẽ tự động cập nhật số liệu điều chỉnh vào:

  • Tờ khai bổ sung mẫu 01/KHBS

  •  Đồng thời, cập nhật lên bản giải trình khai bổ sung mẫu 01-1/KHBS

5. Khai báo bổ sung các thông tin Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm (nếu có).

6. Nhấn Cất để lưu tờ khai.

7. Nộp tờ khai bổ sung cho cơ quan thuế. Xem tại đây.

Lưu ý:

  • Trường hợp khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế (không làm thay đổi tiền thuế phải nộp, tiền thuế được khấu trừ, tiền thuế đề nghị hoàn), NNT chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung số 01-1/KHBS và Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót đã được bổ sung, không phải nộp Tờ khai bổ sung số 01/KHBS.
  • Trường hợp NNT phát hiện Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh có sai sót, và Cơ quan thuế đã ban hành thông báo nộp thuế cho Hồ sơ khai thuế này, thì NNT khai bổ sung bằng cách:
    • Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót đã được bổ sung
    • Không phải nộp Tờ khai bổ sung số 01/KHBS và Bản giải trình khai bổ sung số 01-1/KHBS. (Do NNT không phải tự xác định số thuế phải nộp, thực hiện nộp thuế theo thông báo của CQT nên CQT sẽ thông báo nộp thuế bổ sung, điều chỉnh gửi cho NNT).

Cập nhật 1 Tháng Mười Hai, 2022
Chia sẻ bài viết hữu ích này

Bài viết này hữu ích chứ ?

Bài viết liên quan