Xem phim hướng dẫn
Tải phim hướng dẫn: Tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)
1. Định khoản |
1. Hàng quý, doanh nghiệp xác định số thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm nộp
Nợ TK 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 2. Cuối năm xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính
Nợ TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Nợ TK 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211) Có TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp |
2. Hướng dẫn trên phần mềm |
||||||||
|
3. Lưu ý
- Kỳ tính thuế năm 2020, các Doanh nghiệp có Doanh thu từ 200 tỷ đồng trở xuống được giảm 30% thuế TNDN (quy định tại Nghị định 114/2020/NĐ-CP). Khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2020, các Doanh nghiệp đủ điều kiện được giảm thuế cần lập bổ sung phụ lục PL114/2020/NĐ-CP khi quyết toán thuế TNDN. Xem tại đây
- Phần mềm tự động lấy số liệu cho chỉ tiêu [14] trên phụ lục 03-1A/TNDN của tờ khai quyết toán thuế TNDN 03/TNDN từ chỉ tiêu số [23] – trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Khi DN lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo Thông tư 151, phần mềm tự động tính toán chỉ tiêu [01] Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (bao gồm cả các khoản thuế gián thu), chỉ tiêu [07] Tổng số tiền thuế gián thu theo đúng quy định của Thuế tại phụ lục 03-1A/TNDN.
Trên form tham số lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo TT 151, chọn phụ lục kê khai 03-1A/TNDN và lựa chọn tích hoặc không tích “Cách lấy số liệu PL 03-1A/TNDN: Doanh thu bao gồm thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT trực tiếp“
-
- Không tích chọn: Phần mềm bỏ trống chỉ tiêu [07] – Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK, thuế GTGT trực tiếp (Các khoản thuế này đã được trừ trực tiếp vào chỉ tiêu [01] – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ).
- Tích chọn: Phần mềm thể hiện đầy đủ tổng số tiền các khoản thuế gián thu (nếu có) trong chỉ tiêu [07] – Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK, thuế GTGT trực tiếp. Trên chỉ tiêu [01] – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vẫn bao gồm các khoản thuế này.