Chức năng tạo mới dữ liệu từ năm trước giúp cho kế toán lấy được số dư các tài khoản và danh mục từ năm trước chuyển sang nhanh chóng, tiết kiệm thời gian.
XEM PHIM HƯỚNG DẪN TẠO DỮ LIỆU TỪ NĂM TRƯỚC
Lưu ý: Trường hợp chưa hoàn thiện sổ sách nhưng muốn tách để hạch toán riêng thì bạn bỏ qua bước này.
Trước khi thực hiện tạo dữ liệu kế toán từ năm trước, đối với dữ liệu kế toán thuộc năm cũ, kế toán cần phải thực hiện một số thao tác sau:
1. Kiểm tra, đối chiếu chứng từ, sổ sách.
- Vào menu Trợ giúp, chọn Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán.
- Nhấn Kiểm tra đối chiếu chứng từ sổ sách.
- Xem hướng dẫn các bước kiểm tra chi tiết tại đây.
2. Thực hiện bảo trì dữ liệu để đảm bảo tính đúng đắn của dữ liệu
- Vào Tiện ích/ Bảo trì dữ liệu.
- Chọn thời gian bảo trì dữ liệu, sau đó nhấn Thực hiện.
Lưu ý: Đối với các dữ liệu tính giá xuất kho theo phương pháp Bình quân tức thời, Đích danh, Nhập trước – xuất trước, khi thực hiện bảo trì dữ liệu kế toán tích chọn thêm thông tin Tính lại giá xuất kho.
3. Kiểm tra và chốt lại số dư tất cả các tài khoản
- Chọn Báo cáo/ tab 1. Báo cáo.
- Chọn nhóm Báo cáo tài chính/ Bảng cân đối tài khoản (quản trị).
- Chọn kỳ báo cáo là năm, tích chọn Hiển thị số dư 2 bên, sau đó nhấn Đồng ý.
- Kiểm tra và chốt lại số dư tài khoản để đảm bảo tính chính xác, riêng tài khoản doanh thu 511, 515, 711 và tài khoản chi phí 6xx, 811; tài khoản 911 đảm bảo không còn số dư cuối kỳ.
4. Khóa sổ kỳ kế toán
- Vào menu Nghiệp vụ/ Tổng hợp/ Khóa sổ kỳ kế toán.
- Nhập ngày khóa sổ mới, nhấn Thực hiện.
Kế toán nên thực hiện tạo dữ liệu từ năm trước sau khi: Xem hướng dẫn tạo dữ liệu kế toán từ năm trước tại đây.
Kế toán có thể thực hiện đối chiếu số dư đầu năm nay và cuối năm trước căn cứ vào hệ thống báo cáo sau: Loại số dư Dữ liệu năm trước (Tính đến ngày Bắt đầu năm tài chính của dữ liệu mới – 1 ngày) Dữ liệu năm nay Cách đối chiếu (Trên dữ liệu cũ xem báo cáo tính đến ngày bắt đầu hạch toán của dữ liệu mới – 1 ngày. Trên dữ liệu mới xem báo cáo kể từ ngày bắt đầu hạch toán trên phần mềm) Số dư TK (các TK không theo dõi chi tiết) Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số dư 2 bên) => Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số dư 2 bên) Đối chiếu cột cuối kỳ trên dữ liệu cũ với cột Đầu kỳ trên dữ liệu mới Số dư tài khoản ngân hàng Bảng kê số dư ngân hàng Bảng kê số dư ngân hàng Đối chiếu cột Số dư cuối kỳ trên dữ liệu cũ với Số đầu kỳ trên dữ liệu mới Công nợ khách hàng
Báo cáo tổng hợp công nợ khách hàng Báo cáo tổng hợp công nợ khách hàng Đối chiếu cột Số dư cuối kỳ trên dữ liệu cũ với Số đầu kỳ trên dữ liệu mới Báo cáo Tổng hợp công nợ khách hàng theo nhân viên Báo cáo Tổng hợp công nợ khách hàng theo nhân viên Đối chiếu cột Số dư cuối kỳ trên dữ liệu cũ với Số đầu kỳ trên dữ liệu mới Báo cáo Tổng hợp công nợ khách hàng theo công trình Báo cáo Tổng hợp công nợ khách hàng theo công trình Đối chiếu cột Số dư cuối kỳ trên dữ liệu cũ với Số đầu kỳ trên dữ liệu mới Báo cáo Tổng hợp công nợ khách hàng theo đơn vị Báo cáo Tổng hợp công nợ khách hàng theo đơn vị Đối chiếu cột Số dư cuối kỳ trên dữ liệu cũ với Số đầu kỳ trên dữ liệu mới Báo cáo Tổng hợp công nợ khách hàng theo hợp đồng theo đơn vị Báo cáo Tổng hợp công nợ khách hàng theo hợp đồng theo đơn vị Đối chiếu cột Số dư cuối kỳ trên dữ liệu cũ với Số đầu kỳ trên dữ liệu mới Báo cáo chi tiết công nợ phải thu theo hóa đơn Báo cáo chi tiết công nợ phải thu theo hóa đơn Đối chiếu cột Số còn phải thu trên dữ liệu cũ với Số còn phải thu trên dữ liệu mới (trên dữ liệu mới xem báo cáo tại ngày bắt đầu hạch toán – 1 ngày) Các báo cáo Phân tích nợ phải thu quá hạn, Nợ phải thu trước hạn Các báo cáo Phân tích nợ phải thu quá hạn, Nợ phải thu trước hạn Đối chiếu tổng nợ của từng hạn nợ trên dữ liệu cũ với dữ liệu mới (trên dữ liệu mới xem báo cáo đến ngày bắt đầu hạch toán – 1 ngày) Công nợ nhà cung cấp Báo cáo tổng hợp công nợ nhà cung cấp Báo cáo tổng hợp công nợ nhà cung cấp Đối chiếu cột Số dư cuối kỳ trên dữ liệu cũ với Số đầu kỳ trên dữ liệu mới Báo cáo Tổng hợp công nợ nhà cung cấp theo nhân viên Báo cáo Tổng hợp công nợ nhà cung cấp theo nhân viên Đối chiếu cột Số dư cuối kỳ trên dữ liệu cũ với Số đầu kỳ trên dữ liệu mới Báo cáo Tổng hợp công nợ nhà cung cấp theo công trình Báo cáo Tổng hợp công nợ nhà cung cấp theo công trình Đối chiếu cột Số dư cuối kỳ trên dữ liệu cũ với Số đầu kỳ trên dữ liệu mới Báo cáo Tổng hợp công nợ nhà cung cấp theo hợp đồng Báo cáo Tổng hợp công nợ nhà cung cấp theo hợp đồng Đối chiếu cột Số dư cuối kỳ trên dữ liệu cũ với Số đầu kỳ trên dữ liệu mới Báo cáo chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn Báo cáo chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn Đối chiếu cột Số còn phải trả trên dữ liệu cũ với Số còn phải trả trên dữ liệu mới (trên dữ liệu mới xem báo cáo tại ngày bắt đầu hạch toán – 1 ngày) Công nợ nhân viên Báo cáo tổng hợp công nợ nhân viên Báo cáo tổng hợp công nợ nhân viên Đối chiếu cột Số dư cuối kỳ trên dữ liệu cũ với Số đầu kỳ trên dữ liệu mới Báo cáo Tổng hợp công nợ nhân viên theo công trình Báo cáo Tổng hợp công nợ nhân viên theo công trình Đối chiếu cột Số dư cuối kỳ trên dữ liệu cũ với Số đầu kỳ trên dữ liệu mới Báo cáo Tổng hợp công nợ nhân viên theo hợp đồng Báo cáo Tổng hợp công nợ nhân viên theo hợp đồng Đối chiếu cột Số dư cuối kỳ trên dữ liệu cũ với Số đầu kỳ trên dữ liệu mới Tồn kho vật tư hàng hóa (tồn kho cuối kỳ trên dữ liệu năm trước so với tồn kho đầu kỳ của dữ liệu năm nay) Phương pháp bình quân tức thời, bình quân cuối kỳ Tổng hợp tồn kho theo lô Tổng hợp tồn kho theo lô Đối chiếu cột Cuối kỳ trên dữ liêu cũ với cột Đầu kỳ trên dữ liệu mới Báo cáo tổng hợp tồn kho Báo cáo tổng hợp tồn kho Đối chiếu cột Cuối kỳ trên dữ liêu cũ với cột Đầu kỳ trên dữ liệu mới Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn kho theo mã quy cách Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn kho theo mã quy cách Đối chiếu cột SL tồn cuối kỳ trên dữ liệu cũ với cột SL tồn đầu kỳ trên dữ liệu mới Phương pháp nhập trước xuất trước/Đích danh Báo cáo hàng tồn kho theo chứng từ nhập Báo cáo hàng tồn kho theo chứng từ nhập Đối chiếu cột SL tồn, giá trị tồn của dữ liệu cũ với Cột SL tồn, giá trị tồn trên dữ liệu mới (trên dữ liệu mới xem báo cáo tại ngày bắt đầu hạch toán – 1 ngày) Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn kho theo mã quy cách Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn kho theo mã quy cách Đối chiếu cột SL tồn cuối kỳ trên dữ liệu cũ với cột SL tồn đầu kỳ trên dữ liệu mới Báo cáo tổng hợp tồn kho theo lô Báo cáo tổng hợp tồn kho theo lô Đối chiếu thông tin tại cột cuối kỳ trên dữ liệu cũ với Cột Đầu kỳ trên dữ liệu mới