1. Trang chủ
  2. Khác
  3. 3. Câu hỏi thường gặp
  4. Câu hỏi thường gặp theo nghiệp vụ
  5. Cách lấy số liệu và ý nghĩa của Nhóm chỉ tiêu phản ánh hệ số thanh toán.
  1. Trang chủ
  2. Khác
  3. 3. Câu hỏi thường gặp
  4. Câu hỏi thường gặp theo nghiệp vụ
  5. Câu hỏi thường gặp về nghiệp vụ Phân Tích Tài Chính
  6. Cách lấy số liệu và ý nghĩa của Nhóm chỉ tiêu phản ánh hệ số thanh toán.
  1. Trang chủ
  2. Khác
  3. 3. Câu hỏi thường gặp
  4. Cách lấy số liệu và ý nghĩa của Nhóm chỉ tiêu phản ánh hệ số thanh toán.

Cách lấy số liệu và ý nghĩa của Nhóm chỉ tiêu phản ánh hệ số thanh toán.

1. Tổng quan

Mục đích: Giới thiệu cách lấy số liệu và ý nghĩa của các nhóm chỉ tiêu phản ánh hệ số thanh toán trong doanh nghiệp.
Nội dung:

  • Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (tổng quát)
  • Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
  • Hệ số khả năng thanh toán nhanh
  • Hệ số khả năng thanh toán tức thời
  • Hệ số khả năng thanh toán lãi vay

Phạm vi áp dụng: Kế toán, kiểm toán, nhà quản trị doanh nghiệp

2. Cách lấy số liệu và ý nghĩa của Nhóm chỉ tiêu phản ánh hệ số thanh toán

2.1 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (tổng quát)

Đơn vị tính: Lần
Công thức: Tổng giá trị tài sản/Tổng nợ phải thanh toán
Cách lấy số liệu:

  • Tổng giá trị tài sản: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 270-Tổng cộng tài sản- cột Số cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán. (ĐV TT133 là chỉ tiêu mã 300 trên Báo cáo tình hình tài chính)
  • Tổng nợ phải thanh toán: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 300-Nợ phải trả- cột Số cuối kỳ thuộc phần Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán (ĐV TT133 là chỉ tiêu mã 400 trên Báo cáo tình hình tài chính)

Ý nghĩa: Đo lường khả năng thanh toán một cách tổng quát các khoản nợ nần của doanh nghiệp.
Đánh giá:

  • Hệ số này càng lớn thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao, tình hình tài chính càng lành mạnh và ngược lại.
  • Thường hệ số này phải luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 1. Hệ số này càng nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính của doanh nghiệp càng xấu.
  • Nếu chỉ tiêu này < 0,5, tình hình tài chính của doanh nghiệp ở tình trạng rất xấu.

2.2 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn

Đơn vị tính: Lần
Công thức: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
Cách lấy số liệu:

  • Tài sản ngắn hạn: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 100-Tài sản ngắn hạn – cột Số cuối kỳ thuộc phần Tài sản trên Bảng cân đối kế toán (ĐV TT133 là chỉ tiêu lấy trên Báo cáo tình hình tài chính)
  • Nợ ngắn hạn: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 310-Nợ ngắn hạn- cột Số cuối kỳ thuộc phần Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán (ĐV TT133 là chỉ tiêu mã 400 trên Báo cáo tình hình tài chính)

Ý nghĩa: Đo lường khả năng thanh toán tạm thời nợ ngắn hạn (những khoản nợ có thời hạn dưới 1 năm) bằng các tài sản có thể chuyển đổi trong thời gian ngắn (thường dưới 1 năm).
Đánh giá:

  • Trị số của chỉ tiêu này càng lớn, tình hình tài chính của doanh nghiệp càng lành mạnh. Ở các nước phát triển, hệ số này thường lớn hơn hoặc bằng 2.
  • Trong điều kiện Việt Nam, hệ số này phải luôn luôn lớn hơn 1. Nếu hệ số này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn của doanh nghiệp càng giảm. Khi hệ số này = 0, doanh nghiệp đã mất khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
  • Tuy nhiên, chỉ tiêu này phụ thuộc vào tính chất ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp thương mại hệ số này lớn hơn doanh nghiệp sản xuất.

2.3 Hệ số khả năng thanh toán nhanh

Đơn vị tính: Lần
Công thức: (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
Cách lấy số liệu:

  • Tài sản ngắn hạn: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 100-Tài sản ngắn hạn – cột Số cuối kỳ thuộc phần Tài sản trên Bảng cân đối kế toán. (ĐV TT133 là chỉ tiêu mã 100 trên Báo cáo tình hình tài chính)
  • Hàng tồn kho: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 140-Hàng tồn kho- cột Số cuối kỳ thuộc phần Tài sản trên Bảng cân đối kế toán. (ĐV TT133 là chỉ tiêu mã 140 trên Báo cáo tình hình tài chính)
  • Nợ ngắn hạn: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 310-Nợ ngắn hạn- cột Số cuối kỳ thuộc phần Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán. (ĐV TT133 là chỉ tiêu mã 410 trên Báo cáo tình hình tài chính)

Ý nghĩa: Đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn trừ đi hàng tồn kho (vì hàng tồn kho có tính thanh khoản rất thấp).
Đánh giá:

  • Hệ số này quá nhỏ doanh nghiệp sẽ bị giảm uy tín với bạn hàng, gặp khó khăn trong việc thanh toán với chủ nợ.
  • Nếu hệ số này quá lớn phản ánh lượng tiền tồn quỹ nhiều, giảm hiệu quả sử dụng vốn.
  • Chỉ tiêu này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh.

2.4 Hệ số khả năng thanh toán tức thời

Đơn vị tính: Lần
Công thức: Tiền và tương đương tiền/Nợ ngắn hạn
Cách lấy số liệu:

  • Tiền và tương đương tiền: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 110-Tiền và các khoản tương đương tiền- cột Số cuối kỳ thuộc phần A-Tài sản ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán (ĐV TT133 là chỉ tiêu mã 110 trên Báo cáo tình hình tài chính)
  • Nợ ngắn hạn: Lấy ở chỉ tiêu 310-Nợ ngắn hạn- cột Số cuối kỳ thuộc phần Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán. (ĐV TT133 là chỉ tiêu mã 410 trên Báo cáo tình hình tài chính)

Ý nghĩa: Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng số tiền hiện có và tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền trong doanh nghiệp.
Đánh giá:

  • Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán công nợ càng cao và ngược lại.
  • Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao thì vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay vốn lưu động thấp, hiệu quả sử dụng vốn không cao. Theo kinh nghiệm, hệ số này ở trong khoảng 0,1 < H < 0,5 là hợp lý hơn cả.

2.5 Hệ số khả năng thanh toán lãi vay (Ability to pay interest)

Đơn vị tính: Lần
Công thức: (Lãi vay phải trả + Lợi nhuận trước thuế)/Lãi vay phải trả
Cách lấy số liệu:

  • Lợi nhuận trước thuế: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 50-Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế – cột Kỳ này trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • Lãi vay phải trả: Lấy ở chỉ tiêu Mã số 23-Chi phí lãi vay- cột Kỳ này trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Ý nghĩa: Phản ánh khả năng chi trả lãi vay của doanh nghiệp trong kỳ bằng lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi vay.
Đánh giá:

  • Chỉ tiêu này >1 chứng tỏ doanh nghiệp thừa khả năng chi trả lãi vay bằng lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi vay. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lời của doanh nghiệp lớn.
  • Chỉ tiêu này <1 chứng tỏ lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp không đủ để chi trả lãi vay, tình hình tài chính của doanh nghiệp đang gặp khó khăn.
Cập nhật 06/11/2025
Chia sẻ bài viết hữu ích này

Bài viết này hữu ích chứ ?

Bài viết liên quan

Giải đáp miễn phí qua Facebook
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào Cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng
Đăng bài ngay