1. Tổng quan
Nội dung:
- Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (tổng quát)
- Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời
- Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Phạm vi áp dụng: Kế toán, kiểm toán, nhà quản trị doanh nghiệp
2. Cách lấy số liệu và ý nghĩa của Nhóm chỉ tiêu phản ánh hệ số thanh toán
2.1 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (tổng quát)
Đơn vị tính: Lần Công thức: Tổng giá trị tài sản/Tổng nợ phải thanh toán Cách lấy số liệu:
Ý nghĩa: Đo lường khả năng thanh toán một cách tổng quát các khoản nợ nần của doanh nghiệp.
2.2 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Đơn vị tính: Lần Công thức: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn Cách lấy số liệu:
Ý nghĩa: Đo lường khả năng thanh toán tạm thời nợ ngắn hạn (những khoản nợ có thời hạn dưới 1 năm) bằng các tài sản có thể chuyển đổi trong thời gian ngắn (thường dưới 1 năm).
2.3 Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Đơn vị tính: Lần Công thức: (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn Cách lấy số liệu:
Ý nghĩa: Đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn trừ đi hàng tồn kho (vì hàng tồn kho có tính thanh khoản rất thấp).
2.4 Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Đơn vị tính: Lần Công thức: Tiền và tương đương tiền/Nợ ngắn hạn Cách lấy số liệu:
Ý nghĩa: Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng số tiền hiện có và tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền trong doanh nghiệp.
2.5 Hệ số khả năng thanh toán lãi vay (Ability to pay interest)
Đơn vị tính: Lần Công thức: (Lãi vay phải trả + Lợi nhuận trước thuế)/Lãi vay phải trả Cách lấy số liệu:
Ý nghĩa: Phản ánh khả năng chi trả lãi vay của doanh nghiệp trong kỳ bằng lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi vay.
|

024 3795 9595
https://www.misa.vn/