1. Tổng quan
Mục đích: Bài viết giúp Quý khách nắm tổng quan các điểm mới về thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, so sánh với quy định cũ và hướng dẫn kê khai, nộp thuế đối với các hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản, bán hàng vãng lai tại tỉnh khác.
Nội dung bài viết gồm:
- Khái niệm thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh
- Các điểm mới nổi bật theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Hướng dẫn kê khai, nộp thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh
Phạm vi áp dụng: Kế toán, quản trị viên, doanh nghiệp có hoạt động tại nhiều tỉnh
2. Các điểm mới
2.1 Thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh là gì?Thuế vãng lai ngoại tỉnh hay thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh là số thuế VAT mà kế toán cần trích nộp/tạm nộp cho cơ quan thuế (ngân sách tỉnh) tại nơi Doanh nghiệp có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng, giao dịch chuyển nhượng BĐS dù không có đơn vị trực thuộc. Sau đó, số thuế đó sẽ được khấu trừ trên tờ khai của trụ sở chính |
2.2 Quy định về thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh theo Thông tư 80/2021/TT-BTC khác gì so với quy định thuế theo Thông tư 156/2013/TT-BTC?Căn cứ theo Công văn số 4384/TCT-CS – V/v giới thiệu các nội dung mới của Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính:
Trước đây: Theo quy định tại điểm e khoản 1 và khoản 6 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung thì tỷ lệ khai thuế GTGT đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại tỉnh khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính là 2% trên doanh thu chưa có thuế GTGT đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh. Người nộp thuế kê khai số thuế GTGT đã nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại tỉnh khác theo chứng từ nộp tiền vào hồ sơ khai thuế GTGT tại trụ sở chính để bù trừ với số phải nộp hoặc chuyển khấu trừ tiếp kỳ sau nếu không phát sinh số thuế phải nộp của kỳ đó.
Trước đây: Theo quy định tại điểm e khoản 1 và khoản 6 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung thì tỷ lệ khai thuế đối với hoạt động xây dựng tại tỉnh khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính là 2% trên doanh thu của công trình, hạng mục công trình xây dựng tại từng tỉnh hoặc công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh mà không xác định được doanh thu của công trình tại từng tỉnh. Người nộp thuế kê khai số thuế GTGT đã nộp của hoạt động xây dựng tại tỉnh khác theo chứng từ nộp tiền vào hồ sơ khai thuế GTGT tại trụ sở chính để bù trừ với số phải nộp hoặc chuyển khấu trừ tiếp kỳ sau nếu không phát sinh số thuế phải nộp của kỳ đó.
|
2.3 Kê khai thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản, bán hàng vãng lai theo Thông tư 80/2021/TT-BTC được thực hiện như thế nào?
Khoản 3, Điều 13, Thông tư 80/2021/TT-BTC có hướng dẫn: Người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng và nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng với cơ quan thuế tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này; nộp tiền thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng.
Căn cứ theo Điểm mới 3, Công văn số 4384/TCT-CS, “Bỏ quy định khai thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động bán hàng tại tỉnh khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính nhưng không thành lập đơn vị trực thuộc tại tỉnh đó (hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh).” Bên cạnh đó, Nội dung Điều 13, Thông tư 80/2021/TT-BTC – Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng không đề cập chi tiết hướng dẫn kê khai thuế đối với hoạt động này. Vì vậy với trường hợp này, doanh nghiệp cần xác nhận với Cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị mình để đảm bảo công tác kê khai, nộp thuế chính xác, đầy đủ (nếu có). |
Bài viết liên quan
- Làm thế nào lập Phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 174/2024/QH15 trên MISA SME?
- Tôi nhận được hóa đơn đầu vào là Hóa đơn thay thế thì Hạch toán và Kê khai như thế nào?
- Tôi nhận được hóa đơn đầu vào là Hóa đơn điều chỉnh thì Hạch toán và Kê khai như thế nào?
- Cách lấy số liệu HHDV mua vào, bán ra lên tờ khai thuế GTGT
- Làm thế nào để lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn 01/TNDN?
- Làm thế nào lập Phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 trên MISA SME?

024 3795 9595
https://www.misa.vn/