Khai báo các thông tin về chứng từ bán hàng hàng hoá, dịch vụ trong nước:
Thông tin chung bao gồm các thông tin:
Khách hàng: chọn thông tin khách hàng từ danh sách đã được khai báo trên danh mục khách hàng.
Nhân viên bán hàng: chọn thông tin nhân viên bán hàng là những nhân viên trong công ty.
Điều khoản thanh toán: chọn điều kiện thanh toán được hưởng trong trường hợp khách hàng thanh toán sớm tiền hàng.
Tham chiếu:
cho phép chọn các chứng từ có liên quan đến đơn mua hàng đang khai báo,
phục vụ cho việc đối chiếu, kiểm tra khi cần (xem thêm Chọn chứng từ
tham chiếu).
...
Thông tin chứng từ:
nhập thông tin về Ngày hạch toán, Ngày chứng từ, Số chứng từ => Ngày
hạch toán phải lớn hoặc bằng Ngày chứng từ, riêng Số chứng từ sẽ được
hệ thống tự động đánh tăng theo quy tắc đã được thiết lập trên menu Hệ
thống\Tuỳ chọn\Quy tắc đánh số chứng từ.
Chọn loại tiền:
hệ thống đang mặc định theo đồng tiền hạch toán. Trường hợp chứng từ
hạch toán theo ngoại tệ, kế toán sẽ chọn lại loại tiền và nhập tỷ giá
quy đổi.
Thông tin hàng tiền:
chọn các vật tư, hàng hoá được bán cho khách hàng, đồng thời khai báo
các thông tin về: tài khoản, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, chiết khấu,
thuế GTGT... cho các mặt hàng được bán.
Thông tin thuế: khai báo thông tin thuế GTGT (nếu có) của hàng hoá được bán ra, phục vụ cho việc lấy dữ liệu lên bảng kê bán ra.
Thông tin thống kê:
cho phép khai báo các thông tin như: đơn vị, khoản mục chi phí, công
trình, đơn hàng, hợp đồng... phục vụ cho việc thống kê lên các báo cáo
bán hàng.
Thông tin khác:
cho phép lựa chọn từ in nhiều mặt hàng thành một mặt hàng chung trên
hoá đơn GTGT (với trường hợp này kế toán sẽ in kèm một bảng liệt kê chi
tiết cho các mặt hàng được bán).
Sau khi khai báo xong chứng từ, nhấn Cất.
Lập chứng từ bán hàng xuất khẩu
Tại phân hệ Bán hàng, chọn chức năng Chứng từ bán hàng hoá bên thanh tác nghiệp (hoặc trên tab Bán hàng chọn chức năng Thêm):
Chọn loại chứng từ bán hàng là Bán hàng xuất khẩu:
Với chứng từ bán hàng xuất khẩu, hệ thống luôn ngầm định phương thức thanh toán là chưa thanh toán.
Khai báo các thông tin về chứng từ bán hàng xuất khẩu:
Thông tin chung bao gồm các thông tin:
Khách hàng: chọn thông tin khách hàng từ danh sách đã được khai báo trên danh mục khách hàng.
Nhân viên bán hàng: chọn thông tin nhân viên bán hàng là những nhân viên trong công ty.
Điều khoản thanh toán: chọn điều kiện thanh toán được hưởng trong trường hợp khách hàng thanh toán sớm tiền hàng.
Tham chiếu:
cho phép chọn các chứng từ có liên quan đến đơn mua hàng đang khai báo,
phục vụ cho việc đối chiếu, kiểm tra khi cần (xem thêm Chọn chứng từ
tham chiếu).
...
Thông tin chứng từ:
nhập thông tin về Ngày hạch toán, Ngày chứng từ, Số chứng từ => Ngày
hạch toán phải lớn hơn hoặc bằng Ngày chứng từ, riêng Số chứng từ sẽ
được hệ thống tự động đánh tăng theo quy tắc đã được thiết lập trên menu
Hệ thống\Tuỳ chọn\Quy tắc đánh số chứng từ.
Thông tin hoá đơn: nhập thông tin hoá đơn GTGT cho chứng từ bán hàng trong trường hợp xuất luôn hoá đơn.
Chọn loại tiền:
hệ thống đang mặc định theo đồng tiền hạch toán. Trường hợp chứng từ
hạch toán theo ngoại tệ, kế toán sẽ chọn lại loại tiền và nhập tỷ giá
quy đổi.
Thông tin hàng tiền:
chọn các vật tư, hàng hoá được bán cho khách hàng, đồng thời khai báo
các thông tin về: tài khoản, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, chiết khấu,
thuế GTGT... cho các mặt hàng được bán.
Thông tin thuế: khai báo thuế xuất khẩu và thuế GTGT cho vật tư, hàng hoá được bán, phục vụ cho việc lấy dữ liệu lên bảng kê bán ra.
Thông tin thống kê:
cho phép khai báo các thông tin như: đơn vị, khoản mục chi phí, công
trình, đơn hàng, hợp đồng... => phục vụ cho việc thống kê lên các báo
cáo bán hàng.
Thông tin khác:
cho phép lựa chọn từ in nhiều mặt hàng thành một mặt hàng chung trên
hoá đơn GTGT (với trường hợp này kế toán sẽ in kèm một bảng liệt kê chi
tiết cho các mặt hàng được bán). Ngoài ra cho phép khai báo một số thông
tin khác như: số hợp đồng, địa điểm giao hàng, địa điểm nhận hàng...
(nếu có).
Sau khi khai báo xong chứng từ, nhấn Cất.
Lập chứng từ bán hàng đại lý bán đúng giá
Tại phân hệ Bán hàng, chọn chức năng Chứng từ bán hàng hoá bên thanh tác nghiệp (hoặc trên tab Bán hàng chọn chức năng Thêm):
Chọn loại chứng từ bán hàng là Bán hàng đại lý bán đúng giá.
Lựa chọn phương thức thanh toán đối với hàng được bán: chưa thanh toán hoặc thanh toán ngay (bằng tiền mặc hoặc chuyển khoản).
Khai báo các thông tin về chứng từ bán hàng đại lý bán đúng giá:
Thông tin chung bao gồm các thông tin:
Khách hàng: chọn thông tin khách hàng từ danh sách đã được khai báo trên danh mục khách hàng.
Đơn vị giao đại lý: chọn thông tin nhà cung cấp từ danh sách đã được khai báo trên danh mục nhà cung cấp.
Nhân viên bán hàng: chọn thông tin nhân viên bán hàng là những nhân viên trong công ty.
Điều khoản thanh toán: chọn điều kiện thanh toán được hưởng trong trường hợp khách hàng thanh toán sớm tiền hàng.
Tham chiếu:
cho phép chọn các chứng từ có liên quan đến đơn mua hàng đang khai báo,
phục vụ cho việc đối chiếu, kiểm tra khi cần (xem thêm Chọn chứng từ
tham chiếu).
...
Thông tin chứng từ:
nhập thông tin về Ngày hạch toán, Ngày chứng từ, Số chứng từ => Ngày
hạch toán phải lớn hơn hoặc bằng Ngày chứng từ, riêng Số chứng từ sẽ
được hệ thống tự động đánh tăng theo quy tắc đã được thiết lập trên menu
Hệ thống\Tuỳ chọn\Quy tắc đánh số chứng từ.
Thông tin hoá đơn: nhập thông tin hoá đơn GTGT cho chứng từ bán hàng trong trường hợp xuất luôn hoá đơn.
Chọn loại tiền:
hệ thống đang mặc định theo đồng tiền hạch toán. Trường hợp chứng từ
hạch toán theo ngoại tệ, kế toán sẽ chọn lại loại tiền và nhập tỷ giá
quy đổi.
Thông tin hàng tiền:
chọn các vật tư, hàng hoá được bán cho khách hàng, đồng thời khai báo
các thông tin về: tài khoản, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, chiết khấu,
thuế GTGT... cho các mặt hàng được bán.
Thông tin thuế: khai báo thuế xuất khẩu và thuế GTGT cho vật tư, hàng hoá được bán, phục vụ cho việc lấy dữ liệu lên bảng kê bán ra.
Thông tin thống kê:
cho phép khai báo các thông tin như: đơn vị, khoản mục chi phí, công
trình, đơn hàng, hợp đồng... phục vụ cho việc thống kê lên các báo cáo
bán hàng.
Thông tin khác:
cho phép lựa chọn từ in nhiều mặt hàng thành một mặt hàng chung trên
hoá đơn GTGT (với trường hợp này kế toán sẽ in kèm một bảng liệt kê chi
tiết cho các mặt hàng được bán).
Sau khi khai báo xong chứng từ, nhấn Cất.
Lập chứng từ bán hàng uỷ thác xuất khẩu
Tại phân hệ Bán hàng, chọn chức năng Chứng từ bán hàng hoá bên thanh tác nghiệp (hoặc trên tab Bán hàng chọn chức năng Thêm):
Chọn loại chứng từ bán hàng là Bán hàng uỷ thác xuất khẩu.
Với chứng từ bán hàng uỷ thác xuất khẩu, hệ thống luôn ngầm định phương thức thanh toán là chưa thanh toán.
Khai báo các thông tin về chứng từ bán hàng uỷ thác xuất khẩu:
Thông tin chung bao gồm các thông tin:
Khách hàng: chọn thông tin khách hàng từ danh sách đã được khai báo trên danh mục khách hàng.
Đơn vị uỷ thác: chọn thông tin nhà cung cấp từ danh sách đã được khai báo trên danh mục nhà cung cấp.
Nhân viên bán hàng: chọn thông tin nhân viên bán hàng là những nhân viên trong công ty.
Điều khoản thanh toán: chọn điều kiện thanh toán được hưởng trong trường hợp khách hàng thanh toán sớm tiền hàng.
Tham chiếu:
cho phép chọn các chứng từ có liên quan đến đơn mua hàng đang khai báo,
phục vụ cho việc đối chiếu, kiểm tra khi cần (xem thêm Chọn chứng từ
tham chiếu)
...
Thông tin chứng từ:
nhập thông tin về Ngày hạch toán, Ngày chứng từ, Số chứng từ => Ngày
hạch toán phải lớn hơn hoặc bằng Ngày chứng từ, riêng Số chứng từ sẽ
được hệ thống tự động đánh tăng theo quy tắc đã được thiết lập trên menu
Hệ thống\Tuỳ chọn\Quy tắc đánh số chứng từ.
Thông tin hoá đơn: nhập thông tin hoá đơn GTGT cho chứng từ bán hàng trong trường hợp xuất luôn hoá đơn.
Chọn loại tiền:
hệ thống đang mặc định theo đồng tiền hạch toán. Trường hợp chứng từ
hạch toán theo ngoại tệ, kế toán sẽ chọn lại loại tiền và nhập tỷ giá
quy đổi.
Thông tin hàng tiền:
chọn các vật tư, hàng hoá được bán cho khách hàng, đồng thời khai báo
các thông tin về: tài khoản, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, chiết khấu,
thuế GTGT... cho các mặt hàng được bán.
Thông tin thuế: khai báo thuế xuất khẩu và thuế GTGT cho vật tư, hàng hoá được bán, phục vụ cho việc lấy dữ liệu lên bảng kê bán ra.
Thông tin thống kê:
cho phép khai báo các thông tin như: đơn vị, khoản mục chi phí, công
trình, đơn hàng, hợp đồng... phục vụ cho việc thống kê lên các báo cáo
bán hàng.
Thông tin khác:
cho phép lựa chọn từ in nhiều mặt hàng thành một mặt hàng chung trên
hoá đơn GTGT (với trường hợp này kế toán sẽ in kèm một bảng liệt kê chi
tiết cho các mặt hàng được bán). Ngoài ra cho phép khai báo một số thông
tin khác như: số hợp đồng, địa điểm giao hàng, địa điểm nhận hàng...
(nếu có)
Sau khi khai báo xong chứng từ, nhấn Cất.
Lưu ý
1. Để khai báo thêm thông tin diễn giải cho hàng bán, tại cột Tên hàng nhấn biểu tượng Sửa, sau đó nhập bổ sung diễn giải tên hàng.
3. Trường hợp lập chứng từ bán hàng kiêm phiếu xuất kho, sau khi chứng từ bán hàng được cất giữ, hệ thống sẽ tự động một phiếu xuất kho trên tab Nhập, xuất kho của phân hệ Kho. Khi sửa/xóa phiếu xuất cũng chính là sửa/xóa chứng từ bán hàng và ngược lại.
Khi lập chứng từ bán hàng kiêm phiếu xuất kho, từ lần khai báo sau phần mềm sẽ tự động tích sẵn Kiêm phiếu xuất kho mà không phải chọn lại trên chứng từ. Vì vậy, khi tạo dữ liệu mới trên MISA SME.NET 2019, hệ thống sẽ không có tùy chọn Lập chứng từ bán hàng kiêm phiếu xuất hay không kiêm giống như MISA SME.NET 2012.
Đối với dữ liệu tính giá xuất kho theo phương pháp đích danh, khi chọn mặt hàng xong có thể nhấn F8 để chọn được chứng từ xuất kho.
4. Trường hợp bán hàng xuất luôn hoá đơn cho khách hàng, khi khai báo chứng từ, tích chọn thông tin Lập kèm hoá đơn và khai báo thêm thông tin về hoá đơn GTGT trên tab Hoá đơn. Sau khi chứng từ được cất giữ kế toán sẽ thực hiện tiếp chức năng Cấp số hoá đơn trên thanh công cụ.
5. Trường hợp bán hàng nhưng chưa xuất hoá đơn, khi khai báo chứng từ, kế toán sẽ bỏ tích chọn Lập kèm hoá đơn. Khi cần xuất hoá đơn, kế toán chọn chức năng Lập hoá đơn trên thanh công cụ (hoặc chức năng chuột phải tai màn hình danh sách chứng từ bán hàng).
6. Khi bán hàng có phát sinh chiết khấu thương mại cho từng mặt hàng, nhập tỷ lệ hoặc số tiền chiết khấu trên tab Hàng tiền (tương ứng với từng mặt hàng). Trường hợp chỉ có tỷ lệ chiết khấu chung cho cả hoá đơn bán hàng, kế toán sẽ thực hiện phân bổ chiết khấu cho từng mặt hàng trên hoá đơn.
7. Sau khi lưu chứng từ bán hàng, kế toán có thể chọn chức năng In trên thanh công cụ để chọn mẫu chứng từ bán hàng cần in. Có thể in theo mẫu do phần mềm cung cấp hoặc theo mẫu đặc thù của doanh nghiệp (xem thêm chức năng Thiết kế mẫu chứng từ).