1. Định khoản |
1. Khi trả trước một khoản tiền uỷ thác mua hàng cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu mở L/C…
Nợ TK 331 Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác) theo tỷ giá thực tế Nợ TK 635 Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh Có TK 1112, 1122… Có TK 515 Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh 2. Khi nhập kho hàng nhập khẩu do bên nhận ủy thác bàn giao lại
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211…Giá trị hàng hóa, tài sản nhập khẩu Có TK 331 Phải trả cho người bán (chi tiết từng đơn vị nhận uỷ thác) khấu trừ số tiền hàng đã ứng trước
Nợ TK 151, 156 Ghi tăng trị giá hàng nhập khẩu về khoản thuế nhập khẩu và thuế TTĐB phải nộp Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu Có TK 331 (đơn vị nhận uỷ thác) Số tiền thuế của hàng nhập khẩu uỷ thác (Trường hợp đơn vị nhận ủy thác nộp thuế) Có TK 111, 112 Số tiền thuế của hàng nhập khẩu uỷ thác (Trường hợp đơn vị ủy thác tự nộp thuế) 3. Ghi nhận phí uỷ thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận uỷ thác: Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 Phải trả cho người bán (chi tiết từng đơn vị nhận uỷ thác). |
2. Mô tả nghiệp vụ |
Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng tại đơn vị giao ủy thác nhập khẩu, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
|
3. Thực hiện theo 3 bước: |
||||||
|