5.1. Chênh lệch số dư giữa danh sách TSCĐ với số dư ban đầu TK nguyên giá, hao mòn lũy kế dẫn đến sai lệch giữa sổ tài sản và sổ cái
9.9. Các chứng từ hạch toán chi phí sản xuất nhưng chưa chọn khoản mục chi phí (NVLTT, NCTT, SXC, MTC)
3.3. Chứng từ nhập, xuất kho nhưng hạch toán vào tài khoản khác tài khoản kho (152, 155…) dẫn đến chênh lệch giữa sổ cái và sổ kho
4.2. Danh sách chứng từ công nợ, thanh toán chưa đối trừ chứng từ (đối với đơn vị theo dõi công nợ theo hóa đơn)
5.5. Đánh giá lại TSCĐ số tiền hạch toán không khớp với số tiền điều chỉnh giá trị tính khấu hao hoặc hao mòn lũy kế dẫn đến sai lệch giữa sổ tài sản và sổ cái