Tổng hợp tình hình mua hàng, trả lại hàng mua, giảm giá hàng mua của tất cả các
mặt hàng, theo nhà cung cấp, nhân viên, công trình
1.1
Tổng hợp mua hàng theo mặt hàng
Biết được giá trị mua chi tiết đến từng mặt hàng, mặt hàng nào đang mua nhiều nhất?
1.2
Tổng hợp mua hàng theo NCC
Biết được với mỗi NCC đơn vị đã mua bao nhiêu tiền hàng, đang mua với NCC nào nhiều nhất?
1.3
Tổng hợp mua hàng theo mặt hàng và nhân viên mua hàng
Biết được mỗi mặt hàng đang được mua bởi nhân viên nào?
2
Sổ chi tiết mua hàng
Ghi chép chi tiết các nghiệp vụ mua hàng, trả lại hàng mua, giảm giá hàng mua
theo từng chứng từ phát sinh của một hoặc nhiều mặt hàng
2.1
Sổ chi tiết mua hàng theo NCC, Nhân viên mua hàng
Biết được mỗi nhân viên mua hàng đang mua hàng với những Nhà cung cấp nào, mỗi Nhà cung cấp phát sinh những đơn hàng nào?
3
Sổ nhật ký mua hàng
Ghi chép các nghiệp vụ mua hàng theo từng loại tồn kho của đơn vị: như hàng hóa,
nguyên vật liệu...theo thời gian chi tiết theo từng chứng từ phát sinh
4
Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp
Phản ánh tình hình công nợ phải trả nhà cung cấp của đơn vị theo nhân
viên mua hàng, công trình, đơn mua hàng, hợp đồng mua
Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp theo nhân viên
Biết được mỗi nhân viên mua hàng với những Nhà cung cấp nào, công nợ phải trả là bao nhiêu?
4.2
Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp theo công trình/hợp đồng mua
Biết được với mỗi Công trình/Hợp đồng mua, phát sinh công nợ phải trả với những nhà cung cấp nào? số tiền phải trả là bao nhiêu?
5
Chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp
Phản ánh tình hình công nợ phải trả của một nhà cung cấp theo từng tài khoản
công nợ, chi tiết theo từng chứng từ phát sinh, nhân viên mua hàng, công trình, đơn mua hàng, hợp đồng mua
5.1
Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn
Biết được chi tiết công nợ phải trả tương ứng với từng hóa đơn mua hàng
6
Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn
Phản ánh công nợ phải trả của một nhà cung cấp chi tiết theo từng hóa đơn mua
hàng: giá trị hóa đơn, số đã trả, số còn phải trả
7
Phân tích công nợ phải trả theo tuổi nợ
Phân tích công nợ phải trả theo tuổi nợ chia ra làm không có hạn nợ, công nợ
phải trả trước hạn (theo các nhóm trước hạn như 0-30 ngày, 31-60 ngày...), công
nợ phải trả quá hạn (theo nhóm quá hạn 0-30 ngày, 31-60 ngày....)... nhằm giúp
kế toán thống kê được trong số còn nợ nhà cung cấp thì có bao nhiêu là nợ trước
hạn và bao nhiêu nợ quá hạn theo từng nhóm tuổi nợ
8
Tình hình thực hiện đơn mua hàng
Theo dõi được tình hình thực hiện đơn mua hàng để kịp thời thu thập chứng từ và có kế hoạch
mua hàng hợp lý
9
Biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ phải trả
Tổng hợp công nợ phát sinh trong kỳ và tồn cuối kỳ của từng nhà cung cấp để làm
căn cứ đối chiếu xác nhận nợ với nhà cung cấp