Công ty cổ phần MISA
Help & Support Center
Search:
Contents
Index
Search
Display Legacy Contents
Search:
Index
Bookmark
Print
Home
>
5. Khác
>
5.3. Khác
>
Hướng dẫn
>
Menu Trợ giúp
Menu Trợ giúp
Giới thiệu
Hướng dẫn quyết toán báo cáo tài chính
Kiểm kê đối chiếu thực tế
Kiểm kê tiền mặt
Đối chiếu tiền gửi ngân hàng
Đối chiếu các khoản đầu tư
Kiểm kê hàng tồn kho
Kiểm kê tài sản cố định
Kiểm kê công cụ dụng cụ
Đối chiếu công nợ
Đối chiếu bảo hiểm
Các sai sót thường gặp khi hạch toán kế toán tài sản, nguồn vốn là đối tượng kiểm kê
Kiểm tra đối chiếu chứng từ sổ sách
1. Kiểm tra trạng thái ghi sổ chứng từ
2. Tiền mặt, tiền gửi
2.1. Kiểm tra tiền mặt
2.2. Kiểm tra tiền gửi
2.3. Kiểm tra số dư trên sổ quỹ và sổ tiền mặt
3. Kho, mua hàng
3.1. VTHH số lượng bằng 0 nhưng giá trị khác 0 hoặc Số lượng âm hoặc giá trị âm
3.2. Các chứng từ xuất kho có thể chưa được tính giá xuất kho dẫn đến giá trị xuất kho bị sai
3.3. Chứng từ nhập, xuất kho nhưng hạch toán vào tài khoản khác tài khoản kho (152, 155...) dẫn đến chênh lệch giữa sổ cái và sổ kho
3.4. Chứng từ hạch toán vào TK kho nhưng trên các loại chứng từ khác nhập, xuất kho dẫn đến chênh lệch giữa sổ cái và sổ kho
3.5. Chênh lệch chi phí mua trên chứng từ mua hàng và chứng từ chi phí
3.6. Chênh lệch nhập, xuất kho giữa sổ kho thủ kho và sổ kế toán
4. Công nợ
4.1. Danh sách khách hàng, nhà cung cấp trùng mã số thuế
4.2. Danh sách chứng từ công nợ, thanh toán chưa đối trừ chứng từ (đối với đơn vị theo dõi công nợ theo hóa đơn)
4.3. Danh sách chứng từ thu tiền, trả lại, giảm giá có chứng từ công nợ bị bỏ ghi, xóa
4.4. Danh sách chứng từ trả tiền, trả lại, giảm giá có chứng từ công nợ bị bỏ ghi, xóa
5. Tài sản cố định
5.1. Chứng từ hạch toán mua tài sản cố định nhưng quên chưa ghi tăng trên sổ TSCĐ hoặc do chưa chọn nguồn hình thành của TSCĐ, có thể dẫn đến lệch giữa sổ tài sản và sổ cái
5.2. TSCĐ đã ghi tăng vào sổ TSCĐ nhưng quên chưa hạch toán hoặc do chưa chọn nguồn gốc hình thành, có thể dẫn đến lệch giữa sổ tài sản và sổ cái
5.3. Mua TSCĐ đã hạch toán và đã ghi tăng nhưng Số tiền hạch toán, tài khoản hạch toán khác trên chứng từ ghi tăng, dẫn đến sai lệch giữa sổ tài sản và sổ cái
5.4. Đánh giá lại TSCĐ số tiền hạch toán không khớp với số tiền điều chỉnh giá trị tính khấu hao hoặc hao mòn lũy kế dẫn đến sai lệch giữa sổ tài sản và sổ cái
5.5. Nghiệp vụ hạch toán chi phí khấu hao hoặc điều chỉnh khấu hao nhưng không thực hiện trên phân hệ TSCĐ dẫn đến sai lệch giữa sổ tài sản và sổ cái
5.6. Các tháng chưa thực hiện tính khấu hao TSCĐ
5.7. TSCĐ có nguyên giá nhỏ hơn 30 triệu VND vi phạm quy định hiện hành về tài sản
5.8. Kiểm tra TSCĐ có số lần thay đổi thời gian tính khấu hao lớn hơn 1 lần để xem xét việc thay đổi thời gian tính khấu hao có phù hợp với quy định không
6. Công cụ dụng cụ, chi phí trả trước
6.1. Chứng từ mua CCDC/xuất kho CCDC ra sử dụng, chuyển TSCĐ thành CCDC, thanh toán chi phí trả trước nhưng quên chưa ghi tăng hoặc chưa chọn nguồn hình thành
6.2. CCDC, chi phí trả trước đã ghi tăng nhưng chưa hạch toán hoặc chưa chọn nguồn gốc hình thành, có thể dẫn đến chênh lệch giữa sổ cái TK chi phí trả trước và sổ theo dõi CCDC, chi phí trả trước
6.3. CCDC, chi phí trả trước đã hạch toán và ghi tăng nhưng số tiền hạch toán, TK hạch toán khác trên chứng từ ghi tăng có thể dẫn đến chênh lệch giữa sổ cái TK và sổ theo dõi CCDC, chi phí trả trước
6.4. Nghiệp vụ điều chỉnh CCDC đã thực hiện điều chỉnh tăng trên sổ CCDC nhưng chưa hạch toán
6.5. Các tháng chưa phân bổ Công cụ dụng cụ
6.6. Các tháng chưa phân bổ Chi phí trả trước
7. Thuế GTGT
7.1 Nghiệp vụ kê khai trùng hóa đơn đầu vào
7.2 Chênh lệch bảng kê thuế GTGT và sổ cái
7.3. Các trường hợp khác gây sai lệch về nghiệp vụ thuế
8. Kho, bán hàng
8.1. Đã lập chứng từ ghi nhận doanh thu nhưng chưa lập phiếu xuất kho trong kỳ hoặc xuất kho số lượng không bằng với chứng từ ghi nhận doanh thu dẫn đến ghi nhận chi phí không tương ứng với doanh thu
8.2. Đã lập phiếu xuất kho nhưng chưa lập chứng từ ghi nhận doanh thu trong kỳ hoặc số lượng ghi nhận doanh thu khác với số lượng đã xuất kho dẫn đến ghi nhận doanh thu không tương ứng với chi phí
8.3. Kiểm tra chênh lệch giữa doanh thu trên sổ cái TK 511, 711 và trên bảng kê bán ra
8.4. Kiểm tra chứng từ bán hàng và chứng từ xuất kho hạch toán không cùng kỳ dẫn đến ghi nhận doanh thu và giá vốn vi phạm nguyên tắc phù hợp của Chuẩn mực kế toán
9. Giá thành
9.1 Các chứng từ chi phí chung nhưng chưa phân bổ hết hoặc không phân bổ cho kỳ tính giá thành nào, hoặc số tiền bằng 0 nên chưa được tính vào giá thành
9.2 Trong kỳ có nhập kho thành phẩm nhưng nhập nhầm sang loại phiếu nhập kho khác dẫn đến không tính được giá thành do không có nhập kho thành phẩm trong kỳ
9.3. Lập chứng từ nhập kho thành phẩm nhưng hạch toán sai (hạch toán khác Nợ TK 15x/Có TK 154) hoặc sai đối tượng tập hợp chi phí; hoặc đối tượng tập hợp chi phí không được tính giá thành trong kỳ
9.4. Các đối tượng tập hợp chi phí có tính giá thành nhưng chưa nhập kho thành phẩm
9.5. Các đối tượng tập hợp chi phí có tính giá thành nhưng chưa cập nhật giá nhập kho thành phẩm hoặc tự nhập đơn giá nhập kho trên phiếu nhập khác giá thành đơn vị sản phẩm
9.6. Kiểm tra đối tượng tập hợp chi phí/công trình/đơn hàng/hợp đồng có thay đổi tiêu thức phân bổ chi phí chung trong kỳ kế toán dẫn đến vi phạm nguyên tắc Nhất quán của Chuẩn mực kế toán
9.7 Các trường hợp khác gây sai lệch về nghiệp vụ giá thành
10. Kiểm tra bảng cân đối phát sinh
10.1. Kiểm tra các tài khoản bậc 1 đã phù hợp với quy định tại thông tư 133/200 chưa
10.2. Kiểm tra các chứng từ hạch toán trên tài khoản tổng hợp dẫn đến chênh lệch giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết
11. Kiểm tra kết chuyển lãi lỗ
12. Khác
Lập và kiểm tra báo cáo tài chính
Lập báo cáo tài chính
Kiểm tra báo cáo tài chính
1. Kiểm tra công thức thiết lập Báo cáo tài chính bị trùng lặp ở nhiều chỉ tiêu, thiết lập không đúng
1.1. Công thức thiết lập Báo cáo tài chính bị trùng lặp ở nhiều chỉ tiêu
1.2. Công thức thiết lập cho báo cáo chưa đúng với số dư của Tài khoản
2. Kiểm tra Bảng cân đối kế toán/Báo cáo tình hình tài chính không cân
2.1. Số dư ban đầu của tài khoản nhập chưa cân
2.2. Các tài khoản doanh thu, chi phí vẫn còn số dư đầu kỳ hoặc cuối kỳ do chưa kết chuyển lãi lỗ
2.3. Công thức thiết lập Báo cáo tài chính bị trùng lặp ở nhiều chỉ tiêu
2.4. Công thức thiết lập cho báo cáo chưa đúng với số dư của Tài khoản
3. Kiểm tra chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ khớp với chỉ tiêu tiền và tương đương tiền trên bảng CĐKT
Nộp BCTC cho cơ quan thuế
Xuất khẩu BCTC
Các vấn đề thường gặp khi nộp báo cáo qua mạng
Tự động cập nhật
Quản lý tài liệu
Thêm mới tài liệu
Tìm tài liệu
Quản lý công việc
Nhiệm vụ
Lịch hẹn
Xem thêm
Menu Tệp
Menu Danh mục
Menu Nghiệp vụ
Menu Hệ thống
Menu Tiện ích
Copyright © 2017 -
2018
MISA JSC